Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 63 : Tính chất ba đường cao của tam giác

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 63 : Tính chất ba đường cao của tam giác

1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao , nhận biết được đường cao của tam giác vuông , tam giác tù.

 2. Kỹ năng:

- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác

- Qua cách vẽ hình nhận biết được ba đường của tam giác cùng đi qua 1 điểm . Từ đó

công nhận tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm .

 3. Thái độ: tự gic, tích cực trong học tập

I. Chuẩn bị:

- GV: bảng phụ ghi khái niệm đường cao các định lí , tính chất bài tập

- HS: Ơn tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác, thước kẻ, compa, êke

 

 

docx 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 63 : Tính chất ba đường cao của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:19/4/ 2011
Giảng ngày: / 4/ 2011
Tiết 63 : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
Mơc tiªu :
1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao , nhận biết được đường cao của tam giác vuông , tam giác tù.
 2. Kỹ năng:
- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác 
- Qua cách vẽ hình nhận biết được ba đường của tam giác cùng đi qua 1 điểm . Từ đó 
công nhận tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm .
	3. Thái độ: tự giác, tích cực trong học tập
Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ghi khái niệm đường cao các định lí , tính chất bài tập 
 HS: Ơn tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác, thước kẻ, compa, êke
III. TiÕn tr×nh d¹y häc:
 1. Ổn định tỉ chøc:
 2. KiĨm tra:
 Hãy nêu : §/nghĩa t/chất đ trung tuyến , trung trực của tam giác ?
 3. Bµi míi 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Đường cao của tam giác
GV đặt vấn đề : Chúng ta đã biềt ba đường trung tuyến, phân giác, trung trực, cùng đi qua 1 điểm , vậy ba đường cao có đi qua 1 điểm không ? 
GV: Giới thiệu đuờng cao theo sgk /81
HS: nghe và theo dõi
Gv: Trong tam giác có mấy đường cao? tại sao ?
HS: trả lời: tam giác cĩ ba đỉnh và 3 cạnh nên cĩ 3 đường cao
Hoạt động 2 : Tính chất ba đường cao của tam giác
Cho HS vẽ hình trong ba trường hợp tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù 
Chú ý: hs sử dụng êke để vẽ đường cao của tam giác 
Gv: ta thừa nhận tính chất sau về tính chất ba đường cao của tamgiác
HS: vẽ hình, nêu tính chất. 
Gv : yêu cầu HS làm 58 /82 /sgk 
Hs: thực hiện
1/ Đường cao của tam giác:
a/Định nghĩa : SGK/81 
 AI :đường cao AI của DABC
2/ Tính chất ba đường cao của tam giác:
Định lí:SGK/81
H là trực tâm của tam giác ABC 
Ba đường cao : AI , BK ,CL cùng đi qua 1 điểm 
 4. Cđng cè 
Bµi tËp 59/83
a/ NS vuông góc ML :
tam giác MNL có hai đường cao MQ và LP cùng 
qua điểm S nên đường NS là đường cao thứ ba 
Vậy NS vuông góc ML
b/ H­íng dÉn; góc MSP = góc LSQ (đđ) 
góc LSP =500 suy ra : góc PLN = 40 0
suy ra : góc MSP = 500 , góc QSP = 1400
 5. Dặn dị
BT?2/82; BT60,61,62/83/SGK
ôn lại đ nghĩa t/chất đ trung tuyến , trung trực của tam giác 
ôn cách chứng minh tam giác là cân (bài 42. 52 sgk)

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 63.docx