Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 64 : Tính chất ba đường cao của tam giác. Bài tập

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 64 : Tính chất ba đường cao của tam giác. Bài tập

1. kiến thức:

- Phân biệt các đường đồng quy trong tam giác

- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng qui xuất phát từ 1 đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác cân . vận dụng các tính chất này để giải BT

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ trực tâm của tam giác , ki năng vẽhình theo đề bài phân tích và cm bi tập hình học.

3, Thái độ: Tự gic, tích cực trong học tập

 

docx 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 64 : Tính chất ba đường cao của tam giác. Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:20/ 4/ 2011
Giảng ngày: / 4/ 2011
Tiết 64 : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC. BÀI TẬP
Mơc tiªu : 
 	1. kiến thức:
- Phân biệt các đường đồng quy trong tam giác 
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng qui xuất phát từ 1 đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác cân . vận dụng các tính chất này để giải BT 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ trực tâm của tam giác , ki năng vẽhình theo đề bài phân tích và cm bài tập hình học.
3, Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập
Chuẩn bị:
- GV: hoặc bảng phụ ghi BT, câu hỏi kiểm tra, bài giải mẫu, Thước thẳng compa êke, phấn màu 
- HS: ¤ân tập càc loại đường đồng quy trong tam giác , tính chất các đường đồng quy 
trong tam giác, thước thẳng , compa ,êke , bảng phụ nhóm , bút dạ 
TiÕn tr×nh d¹y häc
1. Ổn định tỉ chøc:
 2. KiĨm tra:
Hãy nêu : §/nghĩa, t/chất đ trung tuyến , trung trực của tam giác ?
 3. Bµi míi
HOẠT ĐỘNG 1: Vẽ các đường cao , trung tuyến , trung trực , phân giác của tam giác cân
Gv: cho tam giác ABC có AB =AC . vẽ trung trực của cạnh đáy BC 
HS : thực hiện
GV: - Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua đỉnh A?
- Đường trung trực của BC địng thời là những đường gì của tam giác cân ABC?
HS Trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
Bài tập 1 : điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
1/ trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng 
2/trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng 
3/ điểm cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..
4/ điểm nằm trong tam giác và cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..
5/ tam giác co trọng tâm . trực tâm , điểm cách đều ba cạnh , ba đỉnh của tam giác cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác .
6/ tam giác có bốn điểm trùng nhau là tam giác 
Bài tập 2: Cm: trong ta m giác có trung tuyếùn đồng thời là đường cao là tam giác cân 
Nhắc HS về tính chất của ba đường cao trong tam giác thì đồng quy tại 1 điểm 
Bài tập 3: bài 60/83/sgk:
Cho HS làm hoạt động nhóm 
Cho HS làm khoảng 8’ thì dừng lại 
Gv:trong tam giác đều các đường đồng quy có tính chất gì? 
Bài tập 4: bài 62/83/sgk
3, VẼ CÁC ĐƯỜNG CAO , TRUNG TUYẾN , TRUNG TRỰC, PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC CÂN
a/tính chất của tam giác cân : (sgk/82)
b/ nhận xét: 
Bài tập 1: 
1/ Trung tuyến
2/ cao
3/ phân giác
4/ trung trực
5/ đều
6/ đều
Bài tập 2:
 Tam giác ABC ,
gt AM là trung tuyến 
 AM là đường cao 
kl Tam giác ABC cân 
C/m : 
DAMB = DAMC (c.g.c)
AB = AC , DABC cân tại A 
 LUYỆN TẬP 
Bt60/83/sgk 
 xét tam giác MIK , có MJ và IP là hai đường cao nên KN là đường cao thứ ba do đó KN vuông góc với IM
Bt62/83/sgk ( cho HS hoạt động nhóm )
 DABC ,BE = CF 
 GT BE ^AC , CF^AB
 KL DABC CÂN 
HD: 
DBEC =DCFB (H-CẠNH )
góc B = góc C 
vậy tam giác DABC cân 
cm tương tự , tại các đỉnh 
cân B,C .
nên tam giác ABC đều 
 nhóm khác làm bt 79/sbt/32
4. Củng cố 
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-	Giáo viên nhắc lại nội dung bài học cho học sinh hiểu thêm 
5. Dặn dị:
- HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 
- Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87
- Tự đọc “ có thể em chưa biềt

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 64.docx