Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 68: Ôn tập cuối năm

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 68: Ôn tập cuối năm

1. MỤC TIÊU

a. Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm.

b. Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản.

c.Về thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán

2. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

a. Chuẩn bị của thầy: Giáo án: sgv, sgk, sbt; Đồ dùng dạy học; Bảng phụ;

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 68: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 / 4 / 2010 
Ngày dạy
7A :.................................
7B:.
TIẾT 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm.
b. Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản.
c.Về thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán	
2. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
a. Chuẩn bị của thầy: Giáo án: sgv, sgk, sbt; Đồ dùng dạy học; Bảng phụ; 
b. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập: Thước thẳng, compa, eke. Học bài cũ, đọc trước bài mới. 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A............................;7B.........
a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
	* Đặt vấn đề (1’): Trong chương trình hình học 7 chúng ta đã được học về đường thẳng song song, vuông góc, quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung đó.
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* HĐ 1: Ôn tập về đường thẳng song song (12')
1. Ôn tập về đường thẳng song song.
Tb?
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Hs
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Gv
Đưa bài tập sau lên bảng phụ: 
a
b
c
A
1
B
3
1
2
Cho hình vẽ:
GT
a // b
KL
 ...
 ...
 ... = 1800
Hãy điền vào chỗ trống (...)
GT
đường thẳng a, b
 hoặc
 ... hoặc
 ... = 1800
KL
a // b
Gv
Yêu cầu học sinh phát biểu lại hai định lí này.
K?
Hai định lí này quan hệ thế nào với nhau?
Hs
Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau.
Tb?
Phát biểu tiên đề Ơclít?
Hs
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Gv
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 2 (Sgk - 91).
Bài 2 (Sgk - 91).
Gv
Đưa hình 60 (Sgk - 91) lên bảng phụ
a. Có a MN (gt)
 b MN (gt) 
Hs
Các nhóm làm bài trên bảng nhóm đã có săn đề bài và hình vẽ.
 a // b (cùng MN)
Gv
Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải
b. a // b (c/m câu a)
(hai góc trong cùng phía)
500 + 
* HĐ 2: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14')
2. Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác.
Gv
Vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình sau:
A
C
B
1
2
1
1
2
2
Tb?
Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác?
Hs
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
Tb?
Nêu đẳng thức minh hoạ?
K?
quan hệ thế nào với các góc của tam giác ABC? Vì sao?
 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với 
Gv
Tương tự ta có ; cũng là các góc ngoài của tam giác.
; 
K?
Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác?
Hs
Trong 1 tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại: 
AB - AC < BC < AB + AC
K?
Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
Hs
Có định lí: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Tb?
Nêu bất đẳng thức minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và dường xiên, đường xiên và hình chiếu?
Hs
AB > AC 
Gv
Treo bảng phụ bài tập sau:
A
B
H
C
Cho hình vẽ sau:
Bài tập:
AB > BH
AH < AC
AV < AC HB < HC
Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào ô vuông.
Hs
Lên bảng điền vào ô vuông.
Tb?
Hãy phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
* HĐ 3: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15')
3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
Tb?
Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Hs
Ba TH bằng nhau c.c.c; c.g.c; g.c.g.
Tb?
Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông?
Hs
TH bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn; cạnh huyền - cạnh góc vuông.
Gv
Yêu cầu h/s làm bài tập 4 (Sgk - 92)
Bài 4 (Sgk - 92)
Gv
Đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận.
A
x
O
D
C
E
B
y
1
2
1
1
2
a. CED và ODE có:
 (so le trong của EC // Ox)
ED chung
 (so le trong của CD // Oy)
CED = ODE (g.c.g)
GT
DO = DA; CD OA
EO = EB; CE OB
KL
a. CE = OD
b. CE CD
c. CA = CB
d. CA // DE
e. A, C, B thẳng hàng.
CE = OD (cạnh tương ứng)
b. (góc tương ứng)
CE CD
c. CDA và DCE có:
CD chung
DA = CE (= DO)
K?
Trình bày miệng bài toán.
CDA = DCE (c.g.c)
Gv
Gợi ý phân tích bài toán.
CA = DE (cạnh tương ứng)
Gv
Gọi học sinh lên trình bày
 C/m tương tự:
CB = DE CA = CB = DE.
Gv
Sau mỗi câu giáo viên treo bảng phụ bài giải.
d. CDA = DCE (c/m trên)
 (góc tương ứng)
CA // DE vì có hai góc so le trong bằng nhau.
e. Có CA // DE (c/m trên)
C/m tương tự: 
CB // DE
A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclít.
c. Củng cố - vận dụng (2’)
?Tb
Nhắc lại nội dung cơ bản đã học 
Hs
Tiên đề Ơclít, quan hệ cạnh, góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')
	- Tiếp tục ôn lí thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
	- Bài tập 6, 7, 8, 9 (Sgk - 93).
Ngày soạn: 26 / 4 / 2010 
Ngày dạy
7A :.................................
7B:.
TIẾT 69. ÔN TẬP CUỐI NĂM
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
b. Về kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
c.Về thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của doạn thẳng. Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán	
2. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
a. Chuẩn bị của thầy: Giáo án: sgv, sgk, sbt; Đồ dùng dạy học; Bảng phụ; 
b. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập: Thước thẳng, compa, eke. Học bài cũ, làm bài tập đã giao. 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7D...........................;7E........
 a. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các đường đồng quy của tam giác và các trường hợp tam giác đặc biệt.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* HĐ: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (9')
1. Ôn tập các đường đồng quy của tam giác
K?
Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
Hs
Đường trung tuyến; phân giác; trung trực; đường cao.
Gv
Yêu cầu h/s làm bài tập sau: (Treo bảng phụ). Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống (...) dưới đây cho đúng.
Đường trung tuyến
A
F
B
E
C
D
G
G là trọng tâm
GA = AD
GE = BE
Đường cao
P
K
H
I
H là trực tâm
Đường phân giác
A
M
C
N
I
K
B
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh tam giác
Đường trung trực
A
B
C
O
F
E
D
OA = OB = OC
O cách đều ba đỉnh tam giác
Gv
Gọi học sinh lên bảng điền.
Tb?
Nhắc lại khía niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
* HĐ 2: Một số dạng tam giác đặc biệt (17')
2. Một số dạng tam giác đặc biệt.
Tb?
Nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác can, tam giác đều, tam giác vuông.
Gv
Treo bảng hệ thống theo hàng ngang.
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
ABC: AB = AC
ABC: AB = BC = CA
ABC: 
Một số tính chất
+ 
+ trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ trung tuyến 
BE = CF
+ 
+ trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ AD = BE = CF
+ 
+ trung tuyến 
+ BC2 = AB2 + AC2 (đlí Pitago)
Cách c/m
+ Tam giác có 2 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau
+ Tam giác có hai trong bốn loại đường trùng nhau.
+ Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau.
+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau.
+ Tam giác cân có một góc bằng 600.
+ Tam giác có một góc bằng 900.
+ Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng.
+ Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (đlí Pitago đảo).
c. Củng cố - luyện tập (18’)
3. Bài tập
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 8 (Sgk - 92)
Bài 8 (Sgk - 92)
Gv
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Gv
Treo bảng phụ hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán.
A
B
H
C
K
E
Chứng minh.
a. Xét 2 tam giác vuông: ABE và HBE có:
	BA= BH( gt)
	BE- Cạnh chung
 ABE = HBE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) 
b. Ta có ABE = HBE (chứng minh trên)
 EA = EH
Mặt khác BA = BH
B và E cách đều 2 đầu đoạn thẳng AH nên BE là trung trực của AH
GT
ABC ()
BE là đường phân giác
EH BC (HBC)
AB HE = {K}
KL
a. ABE = HBE
b. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c. EK = EC.
c. Xét hai EKA và ECH có:
	 = 900
	( đối đỉnh)
	EA = EH (chứng minh trên)
EKA = ECH (cạnh góc vuông và góc nhọn kề) 
 EK = EC (cạnh tương ứng)
d. Trong tam giác vuông AEK có:
AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà EK = EC (c/m trên)
AE < EC
Gv
Quan sát nhắc nhở các nhóm làm việc.
Gv
Cho các nhóm hoạt động trong vòng 7 phút. Và yêu cầu một đại diện một nhóm trình bày câu a và b.
Tiếp nhóm khác trình bày câu c và d.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')
	- Yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
	- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Toán học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docT68 - 69.doc