1.1. Kiến thức:
- Thuộc và nắm vững dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
1.2 Kỹ năng:
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó, sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
Bài: Tiết: 7 LUYỆN TẬP Tuần: 4 Ngày dạy: 08/09/2011 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Thuộc và nắm vững dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 1.2 Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó, sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song. 1.3. Giáo dục: Bước đầu tập suy luận. 2.Trọng tâm: Vận dụng các tính chất vẽ 2 đường tẳng song song 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : êke, thước đo góc. 3.2-HS: thước thẳng, êke, thước đo góc, làm bài tập 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm diện học sinh: Lớp 7a1: Lớp 7a2:. Lớp 7a3: 4.2. Kiểm tra miệng I. Sửa bài tập cũ: GV:Nêu câu hỏi 1.Thế nào là 2 đường thẳng song song. 2đ 2. Phát biểu tính chất nêu lên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. (3đ) 3. Sửa bài tập 26/SGK/91 theo cách diễn đạt của đầu bài. (5đ) Học sinh cả lớp nhận xét bài của bạn. GV: Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách vẽ nào? HS:Dùng thước đo độ hoặc êke có góc 600 -Trước hết vẽ AB ( thước thẳng ) -Đặt êke sao cho đỉnh góc 600 trùng đỉnh A, mép cạnh huyền êke trùng với đường thẳng AB. - Áp thước thẳng vào cạnh góc vuông (cạnh góc 600 ) rồi vẽ đường thẳng a theo mép thước thẳng. -Tta được kề bù với góc 600 của êke, do đó bằng 1200.Vẽ tương tự như trên. Đường thẳng AB ( hay đường thẳng c ) tạo với 2 đường thẳng Ax, By cặp góc so le trong bằng nhau ( và cùng bằng 1200 ) nên Ax // By ( theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ). 4.3.Bài mới II.Bài tập mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 GV:Cho học sinh đọc đề bài 27/SGK/91. GV:Bài toán cho điều gì ? yêu cầu điều gì ? ? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? ? Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC ? HS:2 đoạn AD và AD’ cùng song song và bằng BC GV:Gọi 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài 27/ SGK/91 Cách vẽ : -Vẽ đường thẳng qua A và song song BC ( vẽ 2 góc so le trong bằng nhau ) -Trên đường thẳng đó xác định D sao cho AD = BC. -Trên đường thẳng qua A và song song BC xác định D’ nằm khác phía đối với A sao cho AD’ = AD Hoạt động 2 GV:Cho học sinh làm bài 28/SGK/91 HS:Đọc đề bài, yêu cầu nêu cách vẽ GV:Hướng dẫn HS:Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ. GV:Có bao nhiêu cách vẽ 2 đường thẳng xx’//yy’ ? HS:Hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ. GV:Cách 2 : Học sinh có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. Bài 28/SGK/91 Cách 1 : -Vẽ đường thẳng xx’ -Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ -Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600. -Trên c lấy B bất kỳ ( BA ) Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với -Vẽ tia đối By của By’ ta được yy’//xx’ Hoạt động 3 GV:Cho học sinh làm bài 29/SGK/92 HS:Đọc đề bài. GV:Bài toán cho biết điều gì ? yêu cầu ta điều gì ? HS:Lên bảng vẽ và O’. Cả lớp làm vào vở. HS:Lên bảng vẽ tiếp vào hình. Bài 29/SGK/92 GV:Bạn mình đã vẽ O’x’ // Ox, O’y’ // Oy theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với ? HS:O’ nằm ngoài . Em hãy vẽ trường hợp đó . GV:Dùng thước đo góc kiểm tra và có bằng nhau không ? ( = ) GV:Giới thiệu và là cặp góc có cạnh tương ứng song song ( Ox // O’x’, Oy // O’y’ ). 4.4.Câu hỏi, bài tập cũng cố III. Bài học kinh nghiệm : - Hai góc : và cùng nhọn ( hoặc cùng tù ) có Ox // O’x’, Oy // O’y’ thì = . ( Cặp góc có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau ) 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. Bài cũ: Học lại lý thuyết “Các góc tạo bởi ” và “2 đường thẳng song song”. Làm bài tập 30/SGK/92 và 24, 25, 26/ SBT/ 78. Bài mới: Xem trước bài tiên đề ơclit 5.Rút kinh nghiệm -Nội dung: -Phương pháp: -Đồ dùng dạy học: Bài: 5 Tiết: 5 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tuần: 4 Ngày dạy: 08/09/2011 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS nắm được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( Ma ) sao cho b // a.Nhờ tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau”. 1.2 Kỹ năng: - Cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, cho biết số đo của 1 góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. 1.3. Giáo dục: Bước đầu tập suy luận. 2.Trọng tâm: Tiên đề ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : êke, thước đo góc. 3.2-HS: thước thẳng, êke, thước đo góc 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm diện học sinh: Lớp 7a1: Lớp 7a2:. Lớp 7a3: 4.2. Kiểm tra miệng GV:Nêu câu hỏi Cho điểm M không thuộc đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. Vẽ bằng hai cách : Dùng eke có góc .(5điểm) b) Dùng eke có góc vuông .(5điểm) HS: 4.3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1.Tiên đề ơclit GV:Để vẽ đường thẳng b qua M và b // a ta có nhiều cách vẽ, nhưng có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song a? HS:Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng song song với a mà thôi. Điều thừa nhận này mang tên “Tiên đề Ơclit”. Qua 1 điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Ma, b qua M và b // a là duy nhất. HS:Nhắc lại tiên đề, vẽ hình vào vở. GV:Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK. GV:Với 2 đường thẳng song song a và b có những tính chất Hoạt động 2 2.Tính chất của 2 đường thẳng song song GV:Cho HS làm ? 2 /SGK/ 93 HS:Lần lượt làm từng câu a, b, c, d HS 1 : a HS 2 : b, c Nhận xét cặp góc so le trong. HS 3 : d Nhận xét cặp góc đồng vị. GV:Qua bài toán trên, em có nhận xét gì ? GV:Kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía ? HS:Quan sát và trả lời ? 2 / 93 Tính chất :SGK/93 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì Hai góc so le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau. c)Hai góc trong cùng phía bù nhau 4.4.Câu hỏi, bài tập cũng cố GV: Cho HS làm bài 32/SGK/94(bảng phụ) HS:Học sinh đứng tại chỗ trả lời 32/SGK/94 Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai. GV:Cho HS làm bài 34/SGK/94(bảng phu) HS: Học sinh hoạt động nhóm. a // b , Â4 = 370 c) Cách 2 : = 1430 ( đối đỉnh) Cách 3 : Cách 4 : ( 2 góc trong cùng phía bù nhau ) Bài 34/SGK/94 Cho a // b, AB Tìm a) = ? So sánh Â1 và = ? Giải a) Có a // b ( t. chất 2 đường thẳng song song ) Ta có : Â4 = = 370 (2 góc so le trong) b) Ta lại có :Â1 =1800 –Â4 (2 góc kề bù) Â1 = 1800 – 370 = 1430 Mà Â1 = = 1430 (2 góc đồng vị) c)Có Â1 = = 1430 (2 góc so le trong) GV:Cho HS làm bài 30/SBT/79 a // b, GV:Thế thì AP // b vì sao ? Qua A có a // b, AP // b thì sao ? kết luận HS:Từ 2 góc so le trong bằng nhau theo tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng, ta suy ra được 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau. Bài 30/SBT/79 a) b) Giả sử Qua A vẽ tia AP sao cho AP // b (2 góc so le trong bằng nhau ) Qua A vừa có a // b, AP // b; điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là một. Hay Â4 = 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. Bài cũ: Làm bài tập 31-35/SGK/94 và 27, 28, 29/ SBT/ 78, 79. Tiết sau luyện tập,kiểm tra 15’. Hướng dẫn 31/SGK/94 : Để kiểm tra 2 đường thẳng có song song hay không, ta vẽ một cát tuyến cắt 2 đường thẳng đó, rồi kiểm tra 2 góc so le trong ( đồng vị ) có bằng nhau hay không rồi kết luận. Bài mới: Tiết sau luyện tập. 5.Rút kinh nghiệm -Nội dung: -Phương pháp: -Đồ dùng dạy học: Bài: Tiết: 9 LUYỆN TẬP Tuần: 5 Ngày dạy: 15/09/2011 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu : 2 đường thẳng tạo với đường thẳng thứ 3 cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc cặp góc trong cùng phía bù nhau ) thì 2 đường thẳng đó song song. Ngược lại, khi 2 đường thẳng song song bị cắt bởi 1 đường thẳng thứ 3 thì các cặp góc so le trong bằng, các cặp góc đồng vị bằng, các cặp góc trong cùng phía bù nhau. Qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng, chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 1.2 Kỹ năng: Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập. 1.3. Giáo dục: Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 2.Trọng tâm: Vận dụng tiên đề ơclic vào giải các bài tập 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : êke, thước đo góc. 3.2-HS: thước thẳng, êke, thước đo góc, làm bài tập 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm diện học sinh: Lớp 7a1: Lớp 7a2:. Lớp 7a3: 4.2. Kiểm tra miệng I. Sửa bài tập cũ: GV:Gọi 1 học sinh sửa bài 35/SGK/94 Kết hợp phát biểu tiên đề Ơclit và điền vào bảng phụ. Điền vào chỗ trống. a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng song song với .(4đ) b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đường thẳng song song với đường thẳng a thì (3đ) c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a, đường thẳng đi qua A và song song với a là .(3đ) 35/SGK/94 Theo tiên đề Ơclit về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a qua A và song song với BC, 1 đường thẳng b qua B và song song với AC. a) đường thẳng a. b) hai đường thẳng đó trùng nhau. c) duy nhất. 4.3.Bài mới II.Bài tập mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Cho HS làm bài 36/SGK/94( bảng phụ) HS 1 : điền a, b. HS 2 : điền c, d. Cả lớp làm vào vở. Cho a) Â1 = vì là cặp góc so le trong) b) Â2 = (vì là cặp góc đồng vị) c) Â ... c) không là định lý mà là tính chất được thừa nhận, được coi là đúng. d) không là đúng vì nó không phải là một khẳng định đúng. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. Bài cũ: Học thuộc định lý là gì ? Phân biệt GT, KL của định lý; nắm được các bước chứng minh 1 định lý. Làm bài tập 50, 51, 52/ SGK/ 101 và 41, 42/ SBT/ 81. Bài mới: Xem trước các bài tập SGK, VBT tiết sau luyện tập. 5.Rút kinh nghiệm -Nội dung: -Phương pháp: -Đồ dùng dạy học: Bài: Tiết: 13 LUYỆN TẬP Tuần: 7 Ngày dạy: 29/09/2011 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -Thông qua các bài tập, yêu cầu học sinh biết giả thiết và kết luận của định lý, phát biểu bằng lời ( học sinh biết vẽ hình chứng minh ). 1.2 Kỹ năng: -Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết gt, kl bằng ký hiệu theo hình vẽ. 1.3. Giáo dục: Tập cho học sinh quen dần với cách chứng minh định lý. 2.Trọng tâm: ghi GT-KL và làm bài tập 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : êke, thước đo góc, bảng phụ 3.2-HS: thước thẳng, êke, thước đo góc, làm bài tập 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện - Kiểm diện học sinh: Lớp 7a1: Lớp 7a2:. Lớp 7a3: 4.2. Kiểm tra miệng I.Sữa bài tập cũ: 1.Thế nào là chứng minh định lý ?(2 iểm) 2.Bài 52/SGK/101 (8 điểm) Ghi GT – KL. Điền vào ô trống. Hãy chứng minh Ô2 = Ô4 HS:Lên bảng sửa. GV:Nhận xét bài làm Tương tự, chứng minh Ô2 = Ô4 Là dùng lập luận để từ gt suy ra kl. 52/SGK/101 GT Ô1 đối đỉnh Ô3 KL Ô1 = Ô3 Ta cóÔ1 + Ô2 = 1800 (1)(2 góc kề bù ) Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (2 góc kề bù ) Từ (1), (2) => Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 (3) => Ô1 = Ô3 ( căn cứ vào (3) ) Ta có : Ô2 + Ô3 = 1800 (4) ( vì là 2 góc kề bù ). Ô4+ Ô3 = 1800 (5) ( vì là 2 góc kề bù) => Ô2 + Ô3 = Ô4+ Ô3 => Ô2 = Ô4 4.3.Bài mới II.Bài tập mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Treo bảng phụ có bài tập. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý .Nếu là định lý hãy minh hoạ trên hình vẽ và ghi GT – KL bằng ký hiệu : Bài tập a là định lý. a). Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. GT M là rung điểm của AB KL MA = MB = AB b). Hai tia phân giác của 2 góc kề bù tạo thành góc vuông. b là một định lý. và kề bù GT Om là tia phân giác On là tia phân giác KL c). Tia phân giác của 1 góc tạo với 2 cạnh của góc 2 góc có số đo bằng nửa số đo góc đó. c là một định lý. GT Ot là phân giác KL d). Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song. d là một định lý. GT KL a // b HS:Hoạt động nhóm mỗi lượt 2 câu. Lần 1 : câu a và b Lần 2 : câu c và d GV:Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “nếu thì ” + Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB + Nếu Om, On là tia phân giác của và kề bù thì + Nếu tia Ot là phân giác của thì + Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b GV:Cho HS làm bài 53/SGK/102 Gọi 1 học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng làm câu a, b. Gọi 1 học sinh khác lên bảng phụ làm Bài 53/SGK/102 GT xx’ cắt yy’ tại O KL câu c. Điền vào chỗ ( . ) Trình bày lại gọn hơn. Ta có : (kề bù) c) 1/. (vì 2 góc kề bù) 2/. (vì căn cứ vào 1/.) 3/. (căn cứ vào 2/.) 4/. (vì 2 góc đối đỉnh) 5/. (căn cứ vào gt) 6/. (vì 2 góc đối đỉnh) 7/. (căn cứ vào 3/.) (gt) => (đối đỉnh) (đối đỉnh) GV:Cho HS làm bài 44SBT/81 : Chứng minh rằng : Nếu 2 góc nhọn và có Ox//O’x’, Oy//O’y’ thì = . HS:Lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. Gọi giao điểm của O’x’ và Oy là A. Chứng minh = . GV:Khoanh tròn góc A HS:Nhận xét quan hệ giữa A , O và O’ dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song. GV:Giới thiệu và là 2 góc nhọn có cạnh tương ứng song song, ta chứng minh được 2 góc đó bằng nhau. Bài 44/SBT/81 và nhọn GT Ox // O’x’ Oy // O’y’ KL = Ta có : (1) (đồng vị của Ox//O’x’) (2) (đồng vị của Oy//O’y’) Từ (1), (2) => = (=) 4.4.Câu hỏi, bài tập cũng cố III. Bài học kinh nghiệm : Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông. Nếu và cùng nhọn (cùng tù)và có Ox// O’x’,Oy//O’y’ thì= . 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. Bài cũ: Làm các câu hỏi ôn tập chương I/SGK/102, 103. Làm bài tập 54, 55/ SGK103 và Bài 43, 45/ SBT/ 81, 82 . Bài mới: Xem trước các bài tập SGK, VBT tiết sau ôn tập chương 1 5.Rút kinh nghiệm -Nội dung: -Phương pháp: -Đồ dùng dạy học: Bài: Tiết: 14 LUYỆN TẬP Tuần: 7 Ngày dạy: 29/09/2011 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; giúp học sinh hiểu và thấy được sự liên quan giữa các kiến thức đã học, từ đó dễ nhớ và nhớ lâu các kiến thức đó. 1.2 Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không ? 1.3. Giáo dục: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song 2.Trọng tâm: Oân tập lý thuyết chương 1 và làm bài tập về quan hệ giữa tính vuông góc và song song 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : êke, thước đo góc, bảng phụ. 3.2-HS: thước thẳng, êke, thước đo góc, làm bài tập 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện - Kiểm diện học sinh: Lớp 7a1: Lớp 7a2:. Lớp 7a3: 4.2. Kiểm tra miệng I.Lý thuyết: GV:Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung : Các em hãy quan sát hình vẽ trong mỗi ô và cho biết : ? Hình vẽ có liên quan đến kiến thức nào mà các em đã học ? ? Nêu kiến thức liên quan với hình vẽ ? Hình 1 : định nghĩa, định lý về 2 góc đối đỉnh. Hình : định nghĩa về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hình 3 : câu hỏi 5. Hình 4 : câu hỏi 6. Hình 5 : câu hỏi 7. Hình 6 : câu hỏi 8. Hình 7 : câu hỏi 9. Hai góc đối đỉnh Đường trung trực của đoạn thẳng. Dấu hiệu nhận Tiên đề Ơclit biết 2 đường thẳng song song. Hình 8 : câu hỏi 10. Phần này yêu cầu HS hoạt động nhóm. Tính chất 2 Hai đường thẳng đường thẳng cùng vuông góc với song song. đường thẳng thứ 3. Quan hệ 3 đường Một đường thẳng thẳng song song. với 1 trong 2 đường thẳng song song. GV:Treo bảng phụ bài toán 2 . Điền vào chỗ trống ( .. ) a) Hai góc đối đỉnh là 2 góc có .. b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng c) Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng .. d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là e) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì h) Nếu ac và bc thì k) Nếu a // c và b // c thì .. Bài tóan 2 mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia. cắt nhau tạo thành 1 góc vuông. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. a // b a // b a // b k) a // b 3/.Treo bảng phụ bài toán 3. Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai ? Nếu sai hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ. a/. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b/. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. c/. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. Bài toán 3 a/. Đúng. b/. Sai,vì Ô1 = Ô3 nhưng Ô1,Ô3 không đối đỉnh. c/. Đúng. d/. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. d/. Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc yy’ e/. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. e/. Sai. d qua M và MA = MB nhưng d không là trung trực của AB f/. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. f/. Sai, vì dAB nhưng d không qua trung điểm của AB => d không là trung trực của AB. g/. Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. g/. Đúng h/. Nếu 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b thì 2 góc so le trong bằng nhau. h/.Sai 4.3.Bài mới II.Bài tập : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Cho HS làm bài 56/SGK/104 Cho AB = 28 mm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.HS:Lên bảng vẽ và nêu cách vẽ. Bài 56SGK/104 Cách vẽ : Vẽ đoạn AB = 28 mm. - Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm. - Qua M vẽ đường thẳng vuông góc AB. - d là trung trực của AB. GV:Cho HS làm bài 45/SBT/82 Treo bảng phụ đề bài. Học sinh lần lượt làm các câu a, b, c, d : a) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. b) Vẽ d1 qua B và d1 AC. c) Vẽ d2 đi qua B và d2 // AC d) d1 d2 ? Bài 45/SBT/82 Ta có : d2 // AC (cách vẽ) d1 AC (cách vẽ) => d1 d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). GV:Cho HS làm bài 46/SBT/96 Đặt câu hỏi thích hợp tại sao là góc vuông ( Tính số đo ? d1 d2 không ? ) Học sinh khác trả lời câu hỏi của bạn. Bài 46/SBT/96 Trình tự vẽ : -Vẽ tam giác ABC. -Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB. -Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song AB. -Gọi D là giao điểm của 2 đường thẳng d1 , d2 . Ta có : AB // d2 (cách vẽ) ABd1 (cách vẽ) => d2 d1 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). => 4.4.Câu hỏi, bài tập cũng cố III. Bài học kinh nghiệm : Để chứng minh 2 đường thẳng vuông góc, ta chứng minh 2 đường thẳng song song, trong đó đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai. và 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. Bài cũ: Làm bài tập 57, 58, 59/ SGK/ 104 - Bài 47, 48/ SBT/ 82 . Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương. Bài mới: Xem trước các bài tập SGK, VBT tiết sau ôn tập chương 1 tiếp theo 5.Rút kinh nghiệm -Nội dung: -Phương pháp: -Đồ dùng dạy học:
Tài liệu đính kèm: