1. Kiến thức:
Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của hs, củng cố lại kiến thức.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng trình bày bài toán, vẽ hình, ghi GT, KL
3. Thái độ:
Rèn tính trung thực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Ngày soạn: 18/ 5/ 2011 Ngày trả: / 5/ 2011 Tiết 70. Trả bài kiểm tra học kỳ 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của hs, củng cố lại kiến thức. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài toán, vẽ hình, ghi GT, KL 3. Thái độ: Rèn tính trung thực, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV Chấm bài, tổng hợp những lỗi mắc phải ở hs qua bài kiểm tra, tính điểm. HS xem lại các kiến thức đã học nhất là kiến thức liên quan đến bài kiểm tra. III. Tiến trình Dạy – Học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Trả bài: a) Câu 5: GV: gọi hs nêu đề bài, lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. HS: GT góc xOy, M∈ tia P/G của góc xOy MA⊥Ox (A∈Ox), MB⊥Oy (B∈Oy) D BM ∩ Ox = D, AM ∩Oy = E A KL a) MA = MB, ∆OAB cân O b) MD = ME B E a) GV: Để cm MA = MB ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? HS: Xét ∆OAM và ∆OBM có: A = B = 900, OM là cạnh chung, AOM = BAM (OM là P/G của góc xOy) => ∆OAM = ∆OBM ( cạnh huyền – góc nhọn) => MA = MB ( cạnh tương ứng) => OA = OB (cạnh tương ứng) => ∆OAB cân ( vì có 2 cạnh bằng nhau) b) GV: Để cm MD = ME ta cần cm điều gì? HS: Xét ∆AMD và ∆ BME có MA = MB (theo a); A = B = 900 ; AMD = BMD (đối đỉnh) => ∆AMD = ∆ BME ( c.g.c) => MD = ME (cạnh tương ứng) 3. Nhận xét bài làm của HS Rất ít HS làm đúng phần hình, thường mắc các lỗi sau: - GT, Kl: không tóm tắt được dưới dạng kí hiệu, viết nguyên đề bài - Hình vẽ không chính xác: nhiều em vẽ MA, MB không vuông góc với Ox, Oy theo y/ của đề bài, một số em không vẽ được D và E - Chứng minh hai tam giác bằng nhau đa số các em chưa viết đúng sự tương ứng. không nhận ra yếu tố bằng nhau. 4. Dặn dò: Các em cần phải xem lại các đơn vị kiến thức đã học, những em phải thi lại cần có kế hoạch ôn để có thể xẽ thi ngay trước khi nghỉ hè.
Tài liệu đính kèm: