Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 8: Bài 5: Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 8: Bài 5: Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Hiểu tiên đề Ơclít: công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M sao cho b//a

Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.

 

doc 78 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 8: Bài 5: Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Tiết 8: §5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Hiểu tiên đề Ơclít: công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M sao cho b//a
Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
b. Kĩ năng:
Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán	
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt;
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, eke, đo góc
b. Trò:
Đọc trước bài mới, Ôn lại cách vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
7B.....................................................7E.7C.7QS.
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi: Qua một điểm M ở ngoài đường thẳng a vẽ đường thẳng b//a. 
* Đáp án -biểu điểm
 Học sinh nêu cách vẽ và vẽ bằng cách tạo ra cặp góc so le trong bằng 450
 * Đặt vấn đề: (1’) 
Chúng ta đã biết cách vẽ đường thẳng b qua một điểm A ở ngoài đường thẳng a và b//a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b qua A và b//a. Chúng ta chuyển sang bài học hôm nay.
b. Bài mới
Hoạt động của thày trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1: 1. Tiên đề Ơclít (11')
?KH
HS
?TB
HS
GV
Quay lại phần KTBC, ngoài cách vẽ trên, em hãy nêu cách khác để vẽ đường thẳng b t/m y/c đề bài
Tạo cặp góc so le trong bằng 600, Nhận xét về vị trí đường thẳng b qua 2 cách vẽ?
Trùng nhau
Bằng cách vẽ, đo đạc thực tế, nhà toán học thời cổ Hi Lạp là Ơclit đã khẳng định rằng: qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi, điều khẳng định đó ai ai cũng phải thừa nhận vì không thể đưa ra một chứng cứ nào chứng tỏ điều khẳng định đó là sai, khẳng định đó gọi là " Tiên đề Ơclít"
HS
Đọc nội dung Tiên đề Ơclít trong Sgk/92
M a, b qua M và b//a là duy nhất
GV
Ghi tóm tắt nội dung tiên đề
GV
Hướng dẫn h/s đọc mục "Có thể em chưa biết" trang 93/Sgk giới thiệu về nhà Toán học lỗi lạc Ơclít.
Y/c
Cả lớp làm bài 32 (Sgk/94) nội dung ghi trên bảng phụ.
Bài tập 32(Sgk/94)
Trong các phát biểu đã nêu, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung tiên đề Ơclít?
Câu a, b diễn đạt đúng nội dung tiên Đề Ơclít
?KG
Giải thích tại sao cấu c, d không diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclít.
HS
Câu c: Biết 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước ta không biết đường thẳng đó đi qua điểm nào, ta không thể khẳng định được tính duy nhất của nó. Do đó ta có thể vẽ được vô số đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
Câu d: .có ít nhất 1 đường thẳng song song với a, tức là qua M có 1, 2,3, đường thẳng song song với a,do vậy không diễn đạt đúng nội dung tiên đề Ơclit. 
GV
Từ tiên đề Ơclit, ta suy ra được những tính chất gì của đường thẳng song song. Ta sang phần 2.
Hoạt động 2: 2. Tính chất của 2 đường thẳng song song (16')
Y/c
h/s n/c bài ? (Sgk/93)
 ? (Sgk/93)
?TB
Thực hiện y/c 1,2: Vẽ 2 đường thẳng a, b sao cho a//b. Vẽ đường thẳng c cắt a tại B, cắt b tại A
Giải
c, 
Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau
d, ; 
Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau
HS
Lên bảng vẽ
?
Chỉ ra các cặp góc so le trong.
Mỗi nhóm thực hiện đo một cặp góc
HS
.
Đo 1 cặp góc so le trong trên hình vẽ của mình và nhận xét.
Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau
?
HS
Tương tự thực hiện câu d.
Đo 1 cặp góc đồng vị trên hình vẽ của mình và nhận xét.
Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau
K?
HS
Qua bài toán trên em có nhận xét gì khi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song.
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau.
?K
Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
* Tính chất: (Sgk/93)
HS
Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 (bù nhau)
GV
Ba nhận xét trên chính là tính chất của 2 đường thẳng song song
HS
Đọc nội dung t/c hai đ/t song song (Sgk/93)
?
T/c này cho biết điều gì và suy ra được điều gì?
Nếu
Thì
HS
T/c này cho: 1 đường thẳng cắt 2 đ/t song song. Suy ra: 
 - Hai góc SLT bằng nhau
 - Hai góc đồng vị bằng nhau
 - Hai góc trong cùng phía bù nhau
GV
?
Vẽ hình 
Ghi tóm tắt nội dung t/c 
?KH
Ngoài ra, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai góc so le ngoài, hai góc ngoài cùng phía.
bằng nhau, ..bù nhau.
c. Luyện tập - củng cố (10')
Hs
Đọc nội dung bài 34 (Sgk/94)
Bài 34 (Sgk/94)
?K
Lên bảng vẽ hình, tóm tắt bài dưới dạng ký hiệu hình học.
Tóm tắt: 
Cho biết
Tìm
A
-
2
-
1
-
370
-
B
-
b
-
a
-
2
-
1
-
3
-
4
-
4
-
Hs
Học sinh hoạt động cá nhân, 3 em lên bảng mỗi em thực hiện 1 câu
a. Theo tính chất của hai đường thẳng song song thì: 
(hai góc so le trong tạo bởi a//b ) 
 ( vì hai góc đồng vị)
 Ta có: 
(hai góc trong cùng phía bù nhau)
Gv
Ngoài cách làm như trên ta còn cách giải khác đối với câu c: Sử dụng 2 góc đối đỉnh, t/c hai góc kề bù, 2 góc so le trong về nhà các em giải cách khác vào vở.
?TB
Nhắc lại Tiên đề Ơclít và t/c 2 đường thẳng song song.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
	- Nắm chắc nội dung tiên đề Ơclít, tính chất về hai đường thẳng song song
- Làm bài tập 31, 33, 35(Sgk/94); Bài 27, 28, 29 (SBT/78,79)
- Hướng dẫn bài 31Sgk/94: Để kiểm tra 2 đường thẳng có song song hay không? Ta vẽ 1 cát tuyến cắt 2 đường thẳng đó rồi kiểm tra 2 góc SLT (hoặc đồng vị) có bằng nhau không, hoặc hai góc trong cùng phía có bù nhau không rồi kết luận. 
Ngày soạn: 
Ngày dạy
7C :.................................
7E:.
7QS
 Tiết 9: LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về tiên đề ơclít, tính chất của hai đường thẳng song song
b. Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức lí thuyết về tiên đề ơclít, tính chất của hai đường thẳng song song vào giải bài tập dạng tính số đo góc, so sánh hai góc
Rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai đường thẳng song song, tập suy luận.
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán	
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt;
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, eke, đo góc
b. Trò:
Học bài và làm bài tập đã giao
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7C............................;7E.........
 7QS..
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi 
 - Phát biểu Tiên đề Ơclít
	- Điền vào chỗ trống (....) trong các phát biểu sau:
	a, Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với .......................
	b, Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a. Có 2 đường thẳng song song với a thì ...........................
	c, Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là ..................
* Đáp án -biểu điểm
 - Tiên đề Ơclít: Qua một điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó. (4đ)
	a, Đường thẳng a
	b, Hai đường thẳng đó trùng nhau
	c, Duy nhất (6đ)
 * Đặt vấn đề (1') Các câu trên là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít. Hôm nay chúng ta áp dụng tiên đề và tính chất 2 đường thẳng song song để giải 1 số bài tập.
b. Bài mới
Hoạt động của thày trò
Học sinh ghi
HS
Đọc nội dung bài 35 (Sgk/94)
1. Bài 35 (Sgk/94) (8')
?Tb
Bài cho biết gì và yêu cầu gì?
a
C
B
A
b
HS
Cho , qua đỉnh A vẽ a// BC, qua B vẽ b // AC
Yêu cầu: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao?
HS
Lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ hình vào vở.
?G
Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao?
HS
Theo tiên đề Ơclít và đường thẳng song song. Qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC.
Theo tiên đề Ơclít và đường thẳng song song. Qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC.
Gv
?Y
HS
Treo bảng phụ ghi nội dung bài 36.
Nêu y/c của bài?
Cho biết a//a và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền từ còn thiếu vào các chỗ trống trong các câu 
2
1
A3
4
a
B
4
3
2
1
b
2. Bài 36 (Sgk/94) ( 6')
Giải
a, (Vì là cặp góc so le trong)
b, (Vì là cặp góc đồng vị)
c, (Vì là góc trong cùng phía)
d, (Vì 2 góc đối đỉnh ; )
GV
Cho học sinh hoạt động nhóm
HS
Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào chỗ trống, Các nhóm khác nhận xét.
Y/c
N/c nội dung bài 29 (SBT/79)
a
b
A
c
3. Bài 29 (SBT/79) (6')
?Tb
HS
Nêu y/c của bài?
Vẽ a//b và c cắt a tại A. Hỏi c có cắt b hay không?
a, 
c có cắt b
b, Giả sử c không cắt b thì c//b. Khi đó qua A ta vừa có a//b vừa có c//b.
Điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
HS
Lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi
?G
Vì sao suy được c cắt b?
GV
Gợi ý: Giả sử nếu c không cắt b thì quan hệ c và b ntn? 
Khi đó qua A vẽ được mấy đường thẳng song song với b; điều đó có hợp lí không Kết luận.
HS
?KH
Nếu đường thẳng c không cắt b thì c//b.
Khi đó qua A ta có 2 đường thẳng song song với b là a//b và c//b. Điều này trái với tiên đề Ơclít.
Điều giả sử có đúng không? Từ đó ta kết luận gì?
...sai. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.
Y/c
N/c nội dung bài 37 (Sgk/95)
4. Bài 37 (Sgk/95) (4')
GV
Treo bảng phụ hình vẽ bài 37 lên bảng, h/s quan sát và nêu tên cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE
b
a

C

D

E

B

A

Giải
Có a//b
Cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE là:
 ( so le trong) 
 ( so le trong)
 ( đối đỉnh)
c. Củng cố (9')
?TB
HS
?KH
?TB
Nêu tính chất 2 đường thẳng song song?
Đứng tại chỗ trả lời
Bài tập: 1. Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.
a, Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
b, Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bẳng nhau thì a//b
c, Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b.
d
e **
K***
Q***
P*P*
N
M
d, Có duy nhất 1 đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
2. Cho hình vẽ d//e. 
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác MKN và PKQ
Bài tập 
1. Câu a, b, c đúng
 Câu d sai
2. Có d//e (đầu bài)
 (so le trong) 
 ( so le trong)
 ( đối đỉnh)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (4')
- Nắm chắc kiến thức về: Tiên đề Ơclít, tính chất của hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- BTVN: 39 (Sgk/95); 30 (SBT/79). Đọc trước bài : Từ vuông góc đến // 
- Hướng dẫn bài 39. Vì d1 // d2 nên góc nhọn tạo bới a và d2 bằng với góc nhọn tạo bởi a và d1 nên ta cần tính số đo của một góc nhọn đỉnh A 
Ngày soạn: 
Ngà ... x0y ta thực hiện mấy bước vẽ? Nêu các bước?
Trình bày.
Một học sinh lên bảng vẽ hình 73?
Dưới lớp cùng vẽ vào vở.
Theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
Nhận xét cách vẽ.
Để chứng minh tia OC là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì?
Chứng minh tia OC nằm giữa hai tia OA, OB(cách vẽ) và 
 = .
Chứng minh = như thế nào?
C/m DOAC = OBC.
Một em lên bảng trình bày chứng minh?
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng.
Chốt cách giải.
Chú ý: Để giảm nhẹ việc chứng minh, kể từ chương này, từ 
 = có thể suy ra ngay OC là tia phân giác của góc xOy với hình vẽ kèm theo, không nhất thiết phải nêu điều kiện tia OC nằm giữa hai tia OA và OB.
Bài toán trên cho ta cánh dùng thước và com pa để vẽ tia phân giác của một góc.
 * Bài tập20 (SGK-115) 
Giải
Vẽ hình:
 Hình 73
Nối B với C, A với C.
Theo cách vẽ ta có:
 OA = OB (cùng bằng bán kính của cung tròn tâm O).
 AC = BC 
 Cạnh OC chung
Do đó DOAC = OBC (c.c.c) 
Suy ra = (2 góc tương ứng)
Ta lại có: tia OC nằm giữa hai tia OA, OB (cách vẽ) nên suy ra tia OC là tia phân giác của góc x0y.
d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà: (1 phút)
Nắm vững tính chất, xem các bài tập đã chữa. 
Luyện tập cách vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
- BTVN: 12, 22, 23 (Sgk- 115) + 32, 33, 34 (SBT – 102).
Ngày soạn:11/ 11/ 2010 
Ngày dạy
7C:...........................................
7E:....................
7QS
Tiết 24: LUYỆN TẬP 2
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
	- Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c).
- Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa.
b. Kĩ năng
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15'.
c. Thái độ.
- Học sinh yêu thích học hình	
2. CHUẨN BỊ:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phấn màu
	b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước và compa.
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
 7C..........
 7QS
7E..............
 a. Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Câu hỏi:
	Tìm số đo góc A trên hình vẽ sau:
2. Đáp án:- biểu điểm
	Ta có :
	 = 1800- (400+ 300) = 1100
	Xét hai tam giác ACD và BCD, có:
	AC = BD
	AD = BD, CD - cạnh chung
	 ACD = BCD( c-c-c)
	= 1100 (10đ)
	GV chốt lại bài tập cần tính số đo góc dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác sau đó chứng minh cho hai tam giác bằng nhau
* Đặt vấn đề: (1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập 1 tiết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp làm bài tập liên qua đến trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
b. Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Hs
Đọc nội dung bài tập 21 (Sgk/115)
Bài 21 (Sgk/115) (7')
Gv
Vẽ tam giác ABC
Hs
Lên bảng dùng thước và compa vẽ tia phân giác của 
Hs
Nhận xét cách vẽ của bạn
K?
Nêu lại cách vẽ tia phân giác của góc 
Hs
- Vẽ cung tròn (B;R) cắt BA, BC tại A', B'.
- Vẽ 2 cung tròn (A'; R') và (B'; R'). Hai cung tròn cắt nhau tại 1 điểm.
- Nối B và điểm cắt nhau 2 cung tròn được tia phân giác của góc B.
y
A
B
z
x
C
Hs
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hs
Đọc và nghiên cứu nội dung bài 32 (SBT - 102)
Bài 32 (SBT - 102) (12')
Tb?
Bài cho biết những gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Cho ABC có AB = AC. 
M là trung điểm của BC.
CMR: AM vuông góc với BC
A
C
M
B
K?
Lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận của bài toán
Gv
Gợi ý: hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Vẽ BC
- Lấy B, C làm tâm quay 2 cung tròn có cùng bán kính
- Hai cung tròn cắt nhau tại A
- Nối AB, AC
- Xác định trung điểm M bằng compa, thước
- Được M là trung điểm của BC
GT
ABC
AB = AC. 
M là trung điểm của BC.
KL
AM BC 
K?
Muốn chứng minh AM BC ta chứng minh điều gì?
Chứng minh
Hs
Chứng minh hoặc 
Xét ABM và ACM có:
K?
Để chứng minh hoặc ta chứng minh điều gì?
AB = AC (gt)
BM = MC (gt: M là TĐ của BC) 
AM cạnh chung
Hs
 + và = 
K?
Để chứng minh = ta đưa về chứng minh gì?
ABM = ACM (c.c.c)
 = (hai góc tương ứng)
 + (t/c 2 góc kề bù)
 hay AM BC
Hs
Chứng minh ABM = ACM
Gv
Vậy thì chúng ta xét ABM và ACM
?
ABM và ACM có những yếu tố nào bằng nhau?
Tb?
Từ dó có kết luận gì về ABM và ACM
Hs
ABM = ACM (c.c.c)
Tb?
ABM = ACM suy ra điều gì?
Tb?
Mà + tại sao?
K?
Từ đó em có kết luận gì?
Hs
 = 900 hay AM BC
Hs
Cả lớp nghiên cứu đề bài và cách vẽ trong 2 phút.
Bài 22 (Sgk/115) (13’)
Gv
Nêu rõ các thao tác vẽ
- Vẽ và tia Am
- Vẽ cung tròn (O;r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C
- Vẽ cung tròn (A;r), cung tròn (A;r) cắt AM tại D.
- Vẽ cung tròn (D;BC), cung tròn (D;BC) cắt cung tròn (A;r) tại E.
- Vẽ tia AE được 
Hs
Lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở theo lời giáo viên
K?
Vì sao 
Chứng minh
Hs
Vì OBC = AED (Do OB = AE = r, OC = AD = r, BC = ED (theo cách vẽ)
Xét OBC = AED có:
OB = AE (= r )
OC = AD (= r )
Gv
Chốt lại: Để chứng 2 góc bằng nhau hoặc 2 đoạn thẳng bằng nhau ta đưa về chứng minh 2 tam giác bằng nhau mà 2 tam giác đó chứa góc (cạnh) cần c/m.
BC = ED (theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)
 c. Củng cố - Luyện tập (5’)
? Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau? 
 ? Có hai tam giác bằng nhau ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau? 
d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà: (2’)
	- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc. Tập vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước
	- Làm bài tập: 23 (Sgk/116); bài 33, 35 (SBT/102)
	- Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c.g.c)
Ngày soạn: 
Ngày dạy
7C:...........................................
7E:....................
7Qs:.
Tiết 25: §4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC 
CẠNH - GÓC - CẠNH (C.G.C)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh của hai tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. 
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và chứng minh hình học
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn học.	 
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên:
Giáo án, sgk, sbt; Tài liệu tham khảo 
Đồ dùng dạy học 
b. Học sinh:
Học bài cũ, làm bài tập được giao.
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
 7C..........
 7QS:
7E..............
a. Kiểm tra bài cũ: 5’
 * Câu hỏi: 
	a. Dùng thước thẳng và thước đo góc để vẽ 
600
B
C
A
x
y
3
4
	b. Vẽ A Bx; C By sao cho AB = 3cm; BC = 4cm. Nối AC
 * Đáp án- biểu điểm
	 (10đ)
 * Đặt vấn đề(1')
Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết 2 cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết: chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Để rõ được điều đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa (10')
1. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
Hs
Đọc và nghiên cứu nội dung bài toán (Sgk - 117)
Bài toán: Vẽ ABC biết ; 
AB = 2cm ; BC = 3cm
?
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
Giải
K?
Vẽ ABC biết ; AB = 2cm;
BC = 3cm
K?
Lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
700
B
C
A
x
y
2
3
Hs
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ AC được ABC cần vẽ. 
Hs
Đọc lại cách vẽ trong (Sgk/117) 
Gv
Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC
?
Bài tập: Vẽ A1B1C1 sao cho ; A1B1 = AB; B1C1 = BC
* Cách vẽ (Sgk - 117)
Hs
Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở
 ? 1 (Sgk - 117)
?
Hãy đo để kiểm nghiệm rằng: 
AC = A1C1
a. Vẽ A1B1C1 có:
700
B1
C1
A1
x
y
2
3
; A1B1 = AB; B1C1 = BC
K?
Ta có thể kết luận được hai tam giác ABC và tam giác A1B1C1 hay không?
Hs
ABC = A1B1C1 (vì A1B1 = AB; 
B1C1 = BC (gt); AC = A1C1 (đo))
K?
Qua bài toán trên em có nhận xét gì về 2 tam giác có 2 cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau tương ứng từng đôi một
Hs
Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
b. 
+ AC = A1C1 = 4cm
+ ABC = A1B1C1 (c.c.c)
Gv
Đây chính là tính chất bằng nhau cạnh góc cạnh. Ta sang phần 2
* Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh (12')
2. Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh
Gv
Tính chất bằng nhau cạnh góc cạnh là tính chất cơ bản được thừa nhận
A
C
B
A'
C'
B'
Hs
Đọc tính chất trong (Sgk/117)
Hs
Nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh.
Gv
Vẽ ABC ()
Hs
Hãy vẽ A'B'C' = ABC theo trường hợp cạnh góc cạnh
Hs
Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào nháp
Tb?
ABC = A'B'C' theo trường hợp cạnh góc cạnh khi nào?
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B' ; AC = A'C' ; 
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
K?
Ta thay đổi cạnh góc bằng nhau có được không?
Hs
Có thể thay đổi được nhưng phải thoả mãn điều kiện hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một.
Gv
Ví dụ: AB = A'B' ; ; BC = B'C'
Hoặc AC = A'C'; ; BC = B'C'
Gv
Yêu cầu học sinh làm ? 2 (Sgk/118)
? 2 (Sgk/118)
K?
Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau hay không? Vì sao?
Giải
H.80
Gv
Nhận xét và chữa hoàn chỉnh bài.
Như vậy nếu 2 tam giác có 2 cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau từng đôi một thì 2 tam giác đó bằng nhau.
Xét ABC và ADC có 
c. Củng cố - Luyện tập (15')
3. Luyện tập (Sgk/118)
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài 25 (Sgk/118)
Tìm mỗi hình 82, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 25 (Sgk/118)
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm
Hs
Đại diện học sinh ở các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét.
* H.82
Tb?
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh
ABD = AED (c.gc.)
(Vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung)
Hs
Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
* H.84
Không có 2 tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa 2 cặp cạnh bằng nhau.
Tb?
Phát biểu hệ qủa về trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
Hs
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
d. Học sinh tự học ở nhà (2')
	- Vẽ 1 tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng và compa, vẽ 1 tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh góc cạnh.
	- Thuộc và hiểu kĩ tính chất và hệ quả.
	- Bài tập: 24, 25 (H.83), 26, 27 (Sgk/119), bài tập 36, 37, 38 (SBT)
	- Hướng dẫn bài 27 (Sgk/119): Để khẳng định ABC = ADC (H.86) - Quan sát hình vẽ đã có yếu tố nào bằng nhau, còn thiếu yếu tố nào, yếu tố đó ở vị trí nào? Phần còn lại làm tương tự.
	- Giờ sau: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docT8 - 25.doc