Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 9: Luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 9: Luyện tập

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

 1. Kiến thức:

 - Cũng cố nội dung tiên đê Ơclit, các tính chất của hai đường thẳng song song

 2. Kỹ năng:

 - Vận dụng được tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập.

 3. Thái độ:

 - Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 9: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 Ngày soạn: 26 / 9/ 2011
Tiết 9: 	 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
 1. Kiến thức:
 - Cũng cố nội dung tiên đê Ơclit, các tính chất của hai đường thẳng song song
 2. Kỹ năng:
 - Vận dụng được tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập.
 3. Thái độ:
 - Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
Trực quan, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
* Học sinh: SGK, thước đo góc, thước thẳng và bảng nhóm, ê ke
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Phát biểu tiên đề Ơclít? Điền vào chỗ trống (...) trong các phát biểu sau:
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a ....................................... một đường thẳng song song với a
b) Có duy nhất một đương thẳng ............................... với một đường thẳng cho trước. 
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) 
 Chúng ta đã học xong tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thửng song song. Đễ giúp các em nắm chắc hơn những kiến thức đã học. Tiết hôm nay ta đi vào Luyện tập
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(15’)
Bài tập 35
GV: Yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ làm bài 35 SGK
HS: Đọc đề và suy nghĩ
GV: Cho 1 HS lên bảng làm nhanh bài 35.
HS: Lên bảng làm bàic
GV: Gọi hs nhận xét
HS: Thực hiện
GV: Treo bảng phụ có ghi bài 36.
	HS1: Điền câu a, b.
	HS2: Điền câu c, d.
HS: Thực hiện
GV: Gọi HS đọc rõ ràng đề bài tập:
HS1: Lên bảng vẽ hình và trả lời câu a; c có cắt b không?
HS2: Làm câu b.
GV: Cho cả lớp thảo luận, nhận xét.
HS: Thảo luận rồi rút ra nhận xét
Hoạt động 2: (5’)
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 38.
HS: 
	Nhóm 1 à 3: làm phần khung bên phải.
	Nhóm 4 à 6: làm phần bên trái.
GV: Sau khi các nhóm hoàn thành GV cho đại diên nhóm I và V trình bày.
HS: Cả lớp thảo luận và thống nhất.
1. Bài 35:
Bài 36: HS làm ở bảng phụ.
Bài tập: Cho a//b, đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A. 
a, c có cắt b hay không? Vì sao?
b, Dựa vào nội dung tiên đề đễ khảng định c cắt b
A
a
b
c
a) c có cắt b (vì a//b)
b) Nếu c không cắt b thì c//b. Khi đó qua A vừa có a//b; c//b điều này trái với tiên đề Þ c cắt b.
2. Bài 38:
HS: Thể hiện nội dung theo nhóm học tập của mình.
4. Cũng cố: (16’)
- Nhắc lại nội dung của tiên đề Ơclit và tính chất cảu hai đường thẳng song song
 (KIỂM TRA 15')
Đề bài:
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Nêu đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Cho hình vẽ bên: Biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của DABC và DCDE.
A
B
C
D
E
a
b
5.Dặn dò: (2’)
 - Nắm nội dung của tiên đề Ơclit và tính chất cảu hai đường thẳng song song
Làm bài tập 39 SGK(khi trình bày có suy luận), 30 SBT.
Ôn lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tiên đề Ơclít.
Đọc trước bài : Từ vuông góc đến song song

Tài liệu đính kèm:

  • doct9-hinh 7.doc