Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh – luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh – luyện tập

I / Mục tiêu

· Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh

· Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

· Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

· Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

· Bước đầu tập suy luận

II/ Phương tiện dạy học

 Sgk , thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ , giấy rời

III / Quá trình hoạt động trên lớp

1/ ổn định lớp: (5 phút)

 

doc 107 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh – luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1 – tiÕt 1
Ngày soạn:	 
Ngày dạy: 
Chương I . ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH – LUYỆN TẬP 
I / Mục tiêu
Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh 
Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước 
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình 
Bước đầu tập suy luận
II/ Phương tiện dạy học 
 Sgk , thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ , giấy rời 
III / Quá trình hoạt động trên lớp
1/ ổn định lớp: (5 phút)
 · Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà. 
 · Phân công nhóm học tập 
2 / Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh (10 phút)
x
y'
x'
y
O
GV đưa hình vẽ:
 Ở một cặp góc đối đỉnh , mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với một cạnh góc kia 
Ở cặp góc không đối đỉnh thì như thế nào ?
Tia Ox là tia đối của tia nào ? Tia Oy là tia đối của tia nào ?
Mỗi cạnh của góc xOy liên quan như thế nào với một cạnh của góc x'Oy'
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
Hình vẽ bên 
 và có đối 
đỉnh với nhau không ?
Vì sao ?
Viết sẵn ? 2 trên bảng phụ yêu cầu HS làm 
1/Thế nào là hai góc đối đỉnh 
Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh , hai góc không đối đỉnh và trả lời các câu hỏi sau 
Tia Ox là tia đối của tia Ox'
Tia Oy là tia đối của tia Oy'
Mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh góc x'Oy'
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia 
Hai góc và không đối đỉnh với nhau. Vì hai tia Mb và Mc không đối nhau.
Làm bài ? 2 SGK 
Đứng tại chổ làm BT 1 và 2 tr 82 SGK
Hoạt động 2 : Thể hiện khái niệm góc đối đỉnh (5 phút)
 Cho một góc aOb 
Vẽ góc đối đỉnh với góc với góc aOb
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành
Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh (7 phút)
GV yêu cầu HS 
a / Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc có đối đỉnh có bằng nhau không ?
b / Phát biểu tính chất quan sát được về số đo của hai góc đối đỉnh
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh 
 Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh 
Làm phần ?3 trang 81
Hoạt động 4 : Tập suy luận: (8phút)
Gv hướng dẫn học sinh suy luận như sgk 
Kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh 
2 / Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ước lượng bằng về số đo của hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
Hoạt động 5 ; Luyện tập – Củng cố: (8phút)
Làm các bài tập 3 , 4 trang 82 SGK. 
Yêu cầu học sinh vẽ hình chính xác 
 3 / Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
 - Làm bài tập 5, 6, 7 trang 83 SGK 
 - Về nhà làm bài 8 ,9 ,10 trang 83 
 - Hướng dẫn bài 10 : Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh 
 - Xem trước bài " Hai đường thẳng vuông góc" 
 - Chuẩn bị ê ke 
IV. Rút kinh nghiệm:
TuÇn 1- tiÕt 2
Ngày soạn:	 
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
 Muc tiêu:
HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc dối đỉnh với một góc cho trước.
Bước đầu biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
Phương tiện dạy học :
* GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
* HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
Quá trình hoạt động trên lớp :
1/ Oån định lớp:
2/ Kiểm tra bài củ: (10 phút)
Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình minh hoạ.
Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
3/ Bài mới: Luyện tập (30 phút)
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK.
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta làm thế nào ?
GV hướng dẫn hs thực hiện từng bước.
GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện bài 7 trang 83 SGK.
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm.
Bài 5 trang 82 SGK.
GV hướng dẫn, yêu cầu HS cả lớp thực hiện từng câu .
HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp cùng sữa sai. 
GV cho HS làm bài 8 trang 33 sgk
Gọi 2 hs lên bảng vẽ.
GV: Qua hình vẽbài 8. Em có rút ra nhận xét gì ?
Bài 6 trang 83 SGK
Nêu cách vẽ:
1 HS lên bảng vẽ hình.
470
Giải: 1= 3 = 470 (tính chất hai góc đối đỉnh)
Có 1 + 2 = 1800 (hai góc kề bù)
Vậy 3= 1330
Có 4 =2 = 1330 (hai góc đối đỉnh)
Bài 7 trang 83 SGK
HS hoạt động nhóm và cho kết quả bảy cặp góc bằng nhau.
xÔy = x'Ôy' ; 
yÔz = yÔz' ; 
zÔx' = z'Oâx xÔz = x'Oâz' ; 
yÔx' = yÔx ; 
zÔy' = z'Oây xÔx' = yÔy' = zÔz'
Bài 5 trang 82 SGK
a)
b) BC’ là tia đối của tia BC 
 ta có : (hai góc kề bù)
hay 
c) ta có và là hai góc đối đỉnh, nên 
Bài 8 trang 83 SGK
HS lên bảng vẽ hình.
Hai góc bằng nhau nhưng chưa chắc đã đối đỉnh.
Hoạt động3: Củng cố: (5 phút)
GV yêu cầu HS nhắc lại:
_ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
_Tính chất của hai góc đối đỉnh .
GV cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 Bài tập về nhà: bài 8, 10 trang 83 SGK.
 Đọc trước bài “Hai đừơng thẳng vuông góc”, Chuẩn bị eke.
Ngày soạn:	 
Ngày dạy: 
	TuÇn 2 - tiÕt 3 
Bµi 2:HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I / Mục tiêu 
Giãi thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau 
Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng .
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước 
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng 
II / Phương tiện dạy học 
GV: Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ .
HS: thước, êke, giấy rời, bảng nhóm.
III / Quá trình hoạt động trên lớp 
 1 / Oån định lớp 
 2 / Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Sữa bài tập : Bài 9 trang 83 SGK
Dùng êke vẽ góc vuông xAy. Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax , Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay .
 Ta có :xÂy = x'Ây = x'Ây' = xÂy'= 900
 3 / Bài mới :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc (11phút)
 1
HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của phần ?1 , sau khi gấp hình ảnh của nếp gấp là gì ?
(nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc )
GV yêu cầu HS thực hiện ?2
 Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 
GV giới thiệu cách gọi hai đường thẳng vuông góc.
Gv đưa bảng phụ đề bài 11 ,12 cho Hs điền
1 / Hai đường thẳng vuông góc 
Làm phần ?1 
Làm phần ?2 Quan sát hai đường thẳng vuông góc 
 Ô1 = 900
 O2 =1800 - O1 
 ( 2 góc kề bù)
3
4
x
x'
y
y'
2
O 1 
 O3 = O1 (đối đỉnh )
 O2 = O4 (đối đỉnh )
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là
xx'yy'
Làm bài tập 11 , 12 trang 86
Hoạt động 2 : vẽ hình (10 phút)
GV vẽ sẵn trên bảng phụ giúp HS dễ nhìn 
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK (h5-h6 trang 85)
Chức năng của êke :
Vẽ góc vuông ( Chức năng chính )
Vẽ góc nhọn của êke (góc 300 , 600,450)
Vẽ đường thẳng 
Vẽ đoạn thẳng biết độ dài 
2 / Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
Làm phần ?3 trang 84 
HS thừa nhận tính chất sau :
Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O cho trước và vuông góc với dường thẳng a cho trước 
Hoạt động 3 : Luyện tập sử dụng ngôn ngữ (4 phút)
1 / Làm quen với nhóm từ : hai đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng vuông góc với nhau , đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia 
2 / Làm quen với các mệnh đề toán học 
3 / Làm quen với các ký hiệu toán học 
- Có một và chỉ một 
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc vuông 
xx'yy'
Hoạt động 4 : Đường trung trực của một đoạn thẳng (10phút)
Quan sát hình 7 trang 89 
I là trung điểm của đoạn thẳng AB
Đường thẳng xy vuông góc với đường thẳng AB tại I ( vuông góc với đoạn thẳng AB tại I )
Ta nói đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy.
3 / Đường trung trực của một đoạn thẳng 
Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy 
Làm bài tập 13 , trang 86 SGK 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà: ( 3phút)
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài tập về nhà: Làm bài tập 16, 18 ,19 và 20 trang 87 SGK
Chuẩn bị bài mới: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 
Ngày dạy: 
	TuÇn 2 – tiÕt 4
LUYỆN TẬP
 Mục tiêu:
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trứơc và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
Phương tiện dạy học :
GV: Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ .
HS: thước, êke, giấy rời, bảng nhóm.
Quá trình hoạt động trên lớp :
1/ Oån định lớp:
2/ Kiểm tra bài củ: (8 phút)
thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’.
3/ Bài mới: Luyện tập (30 phút)
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
GV đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 trang 87 SGK.
Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không.
GV cho HS làm bài 18 trang 87 SGK.
GV gọi 1 HS lên ... ợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác).
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thuyết, kết luận bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
Giáo viên : + Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi ôn tập và bài tập.
+ Thước kẻ, compa, êke.
HS : - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.
- Thước kẻ, compa, êke. 
III.QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : ÔN TÂP LÍ THUYẾT (25ph)
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? vẽ
hình.
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
Chứng minh tính chất đó.
2) Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học)
GV yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh họa
3) Phát biểu tiên đề Ơclit vẽ hình minh họa
- Phát biểu định lí hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba 
- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì ?
- Định lí và tiên đề có gì giống nhau và có gì khác nhau .
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác .
GV đưa ra một bảng phụ ( như bảng sau). Yêu cầu HS điền ô “Tính chất” 
HS : - Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (SGK)
1
3
0
2
a
b
GT Ô1 và Ô2 đối đỉnh
KL Ô1 = Ô2 
HS chứng minh miệng lại tính chất của hai góc đối đỉnh.
HS : Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :
1) nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a vàb có:
- Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc 
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau 
thì a / / b. (hình 1)
2)
 a^ c
GT b c (avàb phân biệt)
KL a // b ( hình 2 )
3) 
 a // c
GT b // c (avàb phân biệt)
 KL a//b ( hình 3 )
 Hình 1 
ư
è
ư
2
1
1
3
B
A
a
b
 Â1 = 
hoặc Â2 = 
hoặc Â1 + = thì a//b
 Hình 2 	
 a b a
c b
 c
HS : phát biểu tiên đề Ơclít
HS phát biểu định lí tính chất hai đường của hai đường thẳng song song .
•
b
a
M
- Hai định lí này ngược nhau GT của định lí này là kết luận của định lí kia và ngược lại .
- Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng .
Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng .
Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được.
B
A
1
1
1
2
C
Tổng ba góc
tam giác 
Góc ngoài
tam giác 
Hai tam giác bằng nhau
B’
C’
A’
B
C
A
B
C
A
Hình vẽ 
Tính chất 
1) Trường hợp bằng nhau c.c.c 
AB = A’B’; AC = A’C’; 
BC = B’C’;
2) Trường hợp bằng nhua c.g.c
AB = A’B’; Â = Â’; 
AC = A’C’.
3) Trường hợp bằng nhau c.g.c
BC = B’C’ ; 
; 
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 18 ph)
GT Δ ABC
 AHBC (HBC)
 HKAC (KAC)
 KE // BC (EAB)
 AmAH
KL b) chỉ ra các cặp góc bằng nhau 
 c) AH EK
 d) m // EK
Bài tập (đưa đề bài lên màn hình )
a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ Δ ABC
- Qua A vẽ AHBC ( HBC)
- Từ H vẽ HKAC ( KAC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E 
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình , giải thích .
c) Chứng minh AHEK.
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH.
Chứng minh m // EK.
GV cho HS trả lời miệng câu ba tại lớp ( GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ )
a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở .
Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
a
b
c
a
c
b
1
H
B
1
1
C
3
K
2
1
1
E
A
m
)
(
ư
ư
((
b) 
( Hai góc đồng vị của EK // BC)
 ( như trên )
( Hai góc sole trong của EK // BC)
( Đối đỉnh )
Câu c vàd cho HS hoạt động nhóm . sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày .
c) 
(Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
d) 
(Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba)
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2ph)
	Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ.
	Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL.
	Làm các bài tập 47, 48, 49 (trang 82, 83 SBT)
	Bài 45,47 (Tr 103 SBT)
	Tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn:	10/12/2008	
Ngày dạy : 22/12/2008
Tuần :17	 Tiết : 31
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương trình : Chương I và chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
GV : SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập.
HS : thước thẳng, SGK
III. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP : 
	Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA VIỆC ÔN TẬP CỦA HỌC SINH (7ph)
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
1) Phát biểu các dấu hiệu (đã học)
nhận biết hai đường thẳng song song?
- GV gọi 2 học sinh trả lời rồi cùng toàn lớp nhận xét :
2) Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác ? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ?
* GV cho 2 HS phát biểu, mỗi học sinh phát biểu một ý của câu hỏi.
HS trả lời :
Dấu hiệu 1 :
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau), (hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a vàb song song với nhau.
Dấu hiệu 2 : Hai đường thẳng cung vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Dấu hiệu 3 : Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song với nhau.
- HS1 : Phát biểu định tổng ba góc của một tam giác Tr 106 SGK.
- HS2 : Phát biểu định lí về tính chất góc ngoài của một tam giác Tr 107 SGK.
Hoạt động 2 : ÔN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GÓC (15 ph)
Bài 2 : ( Bài 11 Tr 99 SBT )
Cho tam giác ABC có , . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC ( H BC).
a) Tính 
b) Tính 
c) Tính 
* GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài cả lớp theo dõi.
* 1 HS khác vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng cả lớp làm vào vở.
HS làm :
B
A
C
H
D
300
700
1
2
3
È
È
ỉỉ
* Giáo viên cho học sinh suy nghĩ khoảng 3 phút rồi mới yêu cầu trả lời 
- Theo giả thiết đầu bài, tam giác ABC có đặc điểm gì ?
Hãy tính góc BAC.
* Để tình góc HAD ta cần xét đến những tam giác nào ?
c) Xét ΔAHD có: ; 
Hoặc ( t/c góc ngoài của tam giác )
GT DABC: ,
 Phân giác AD ( DBC)
 AHBC ; (HBC)
 KL a) 
 b) 
 c) 
* HS trả lời :
ΔABC có , 
Giải :
ΔABC : ,(gt)
HS trả lời :
- Xét ΔABH để chứng tính 
- Xét ΔADH để tính hay 
b) Xét ΔABH có : 
hay (gt)
( Trong đó Δ vuông hai góc nhọn phụ nhau )
hay 
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP BÀI TẬP SUY LUẬN ( 20 ph )
A
B
C
D
M
1
2
Bài 3 : Cho tam giác ABC có :
AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia AM lấy điểm D sao cho AM = MD .
Chứng minh ΔABM = Δ DCM.
Chứng minh AB // DC
Chứng minh AMBC
Tìm điều kiện của Δ ABC để 
GV hỏi : DABM và DDCM có những yếu tố nào bằng nhau?
Vậy DABM = DDCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác ?
Hãy trình bày cách chứng minh?
GV hỏi : Vì sao AB//DC ?
* Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì?
* GV hướng dẫn : 
+khi nào?
+khi nào?
+có liên quan gì với góc BAC của DABC.
HS1 đọc to đề bài cả lớp theo dõi 
HS2 lên bảng vẽ hình viết giả thiết kết luận .
 D ABC : AB = AC
 M Ỵ BC : BM=CM
 GT D Ỵ tia đối của tia MA
 AM =MD
KL a) DABM = DDCM
 b) AB//DC
 c) AM ^ BC
 d) Tìm điều kiện của DABC để 
Giải :
 a) Xét DABM và DDCM có :
AM = DM (gt) BM = CM (gt)
 (gt)
 Þ DABM = DDCM (TH c.g.c)
b) Ta có :
DABM = DDCM ( chứng minh trên )
Þ (hai góc tương ứng ) mà và là hai góc so le trong 
Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết).
c) Ta có : DABM = DACM (ccc) 
vì AB=AC (gt) cạnh AM chung ;
 BM=MC (gt) 
(hai góc tương ứng) mà 
 (do hai góc kề bù)
Þ 
Þ AM ^ BC
d) khi 
 (vì theo kết quả trên)
mà khi 
( vì do )
Vậy khi DABC có AB = AC và 
Hoạt động 4 : DẶN DÒ (3ph)
 Về nhà cần :
1) Oân tập kĩ lí thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị bài kiểm tra học kì I
Ngày soạn:	10/12/2008	
Ngày dạy : 29/12/2008
Tuần :17	 Tiết : 32
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Phần Hình Học
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức trọng tâm.
- Tìm ra những kiến thức HS còn nhiều sai sót để khắc phục, giúp HS không còn bị sai lầm nữa.
II. Chuẩn bị:
GV: Những kiến thức hỏng của HS thông qua bài thi kiểm tra học kì.
HS: như đã dặn dò ở tiết trước.
III. Tiến hành trả bài kiểm tra:
 1. Kiểm tra bài cũ :(5’ )
	kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2. Bài mới : (25’)
Hoạt động 1: Gv nhắc lại đề thi 
Phần trắc nghiệm: HS tự làm à GV sửa .
Phần tự luận: GV hướng dẫn HS theo đáp án thi HK I
* Về nội dung: 
+ Phải đúng theo yêu cầu của đề bài.
+ Đúng và đủ bài GV đã đưa ra .
* Hình thức :
+ Trình bày sạch đẹp, lôgic, hợp lí, chữ viết dễ nhìn.
Hoạt động 2: GV sửa bài cho HS 
	* Ưu điểm: 
- Nhiều Hs làm bài đúng theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày sạch đẹp, lôgic, hợp lí.
* Khuyết điểm: 
- Vẫn còn nhiều HS không vẽ hình hoặc vẽ không đúng hình với yêu cầu của đề bài.
- Trình bày còn sơ sài, chưa lôgic, chữ viết khó nhìn.
	- Không học bài dẫn đến hỏng kiến thức còn nhiều như :
	+ Nhiều em còn chưa vẽ được hai tia đối nhau.
	+ Vẽ hình chưa được
	+ Cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
	+ Trung điểm đoạn thẳng .
Như một số em: * Lớp 74: hương Giang, Văn Châu, Hiệp, Hương Lan, Anh Phụng, Minh Hữu, Long Hải, Kim Liên, Văn Cảnh, Tất Thành, Thanh Giang, tuấn Vũ, Minh Sơn, Thanh Nhân.
	- Yêu cầu HS khá giỏi trình bày.
	- Phê bình HS yếu – kém.
® Nhắc nhở HS cố gắng học tập trong HK II
Hoạt động 3: GV tiếp tục sửa bài cho HS. (13’)
	Lưu ý những điểm HS dễ sai và nhầm lẫn nhất.
Hoạt động 4: Về nhà (2’) 
Về nhà đối chiếu bài làm của mình và bài làm GV sửa trên lớp , sau đó làm lại cho hoàn chỉnh.
Chuẩn bị trước bài mới: Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác).

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH7-HKI.doc