I, Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉng thì bằng nhau.
2. Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
III, Phương pháp:Đặt vấn đề, hoạt động nhóm
Tuần: 1 Tiết : 1 Ngày Soạn: 14/8/2010 Ngày Giảng:17/8/2010 Chương I - đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Đ 1.hai góc đối đỉnh I, Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu được tính chất hai góc đối đỉng thì bằng nhau. Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. III, Phương pháp:Đặt vấn đề, hoạt động nhóm IV, Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Thế nào là hai tia đối nhau , vẽ hình ? Thế nào là hai góc kề bù , tính chất , vẽ hình minh hoạ? Đứng tại chỗ trả lời Lên bảng vẽ hình Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. Hai góc: xOz và xOy là hai góc kề bù. xÔz + zÔy = 1800 Hoạt động 2: Tìm hiểu góc đối đỉnh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở đầu? Quan sát hình 1. Vẽ hình 1 vào vở: Hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. Trả lời ?1 Gv yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm. Gv khẳng định Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? GV nêu một số cách nói về hai góc đối đỉnh. *Củng cố: Hai góc đối đỉnh thì phải thoả mãn điều kiện gì? Đưa ra bảng phụ có các cặp góc đối đỉnh và không đối đỉnh... Trả lời ?2 Tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình sau GV vẽ một góc bất kì. Hãy vẽ góc đối đỉnh của góc đó. HS quan sát hình SGK Hs vẽ hình 1 vào vở Oy là tia đối của tia Ox Oy’là tia đối của tia Ox’ Thảo luận ?1, thống nhất câu trả lời. Trả lời... HS đọc định nghĩa hai góc đối đỉnh. Ô3, Ô4 là hai góc đối đỉnh HS làm theo nhóm (4 phút ) 1HS trình bày kết quả trên bảng 1. Thế nào là hai góc đối dỉnh Trên hình vẽ Ô1và Ô2; Ô3và Ô4 là hai góc đối đỉnh. * Định nghĩa: ( SGK-81 ) Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gv yêu cầu học sinh thực hiện các công việc: + Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh. + Thảo luậ ?3 SGK. Bằng suy luận chứng tỏ Ô1=Ô3, Ô2=Ô4 Nhận xét ? Phát biểu tính chất *Củng cố: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh? Bài tập 4 (SGK-82) Bài tập 1 (SBT-73) HS làm nháp a) Ô1=Ô3, Ô2=Ô4 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau HS làm theo nhóm 4 phút Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1+Ô2=1800 (1) Vì Ô3và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô3+Ô2=1800 (2) Từ (1) và (2) Ô1=Ô3 Nhận xét ,bổ sung HS phát biểu tính chất HS làm nháp 1 HS đứng tai chỗ thực hiện. Nhận xét 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh * Tính chất ( SGK ) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1+Ô2=1800 (1) Vì Ô3và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô3+Ô2=1800 (2) Từ (1) và (2) Ô1=Ô3 Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Làm bài 4, 5, 6 (SGK-83); 1,2,3, 6 (SBT-74) Tuần:1 Tiết : 2 Ngày Soạn: 15/8/2010 Ngày Giảng:19/8/2010 luyện tập I, Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: Kiến thức: + Củng cố lại cho HS định nghĩa hai góc đối dỉnh , tính chất của hai góc đối đỉnh Kỹ năng: + Rèn kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh , vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc. II, Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập HS: Thước thẳng, thước đo góc III, Phương pháp:Vấn đáp, gợi mở; Tổ chức hoạt động nhóm IV, Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1, Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Làm bài tập 3(SGK- 82) 2, Làm bài tập 5(SGK-82) Hs khác nhận xét. Gv chốt lại... 2 Hs lên bảng làm Học sinh khác nhận xét. Bài tập 5(SGK-82) a, ABC=560 b, Vì ABC' kề bù với ABC nên ABC'=1800- ABC =1800 -560 = 1240 c, Vì C'BA' và ABC là hai góc đối đỉnh nên C'BA'= ABC= 560 Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Làm bài 6 SGK Vẽ hình Tổ chức hoạt động nhóm Nhận xét Gv chốt lại bài... Hãy đọc đầu bài Vẽ hình ? Viết tên các cặp góc bằng nhau ? Nhận xét? Có tất cả bao nhiêu cặp ? 4 đường thẳng cùng đi qua O hỏi có tất cả bao nhiêu cặp góc bằg nhau? Tổng quát với n đường thẳng cùg đi qua O có tất cả bao nhiêu cặp góc bằng nhau? Yêu cầu học sinh đọc bài Bài toán yêu cầu gì? Gv chốt lại: Chỉ cần có một cạnh không là tia đối của một cạnh của góc kia là đủ. Yêu cầu hs đọc đề bài d,e hs về nhà làm tiếp HS đọc đầu bài Vẽ hình HS làm bài vào vở Đai diện một nhóm lên trình bày kết quả trên bảng 1 HS đọc đầu bài HS vẽ hình vào vở 1 HS vẽ hình trên bảng HS làm nháp 1 HS trình bày bài làm trên bảng Nhận xét 9 cặp 18 cặp n( n-1) +n( n-1 ):2 1 HS đọc đầu bài HS vẽ hình vào vở Học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút Một hs lên bảng vẽ hình Lớp nhận xét 1 HS đọc đầu bài HS vẽ hình vào vở Một hs lên bảng vẽ hình Bài 6 (SGK-83) xOy và xOy' là hai góc kề bù xOy +xOy' = 1800 xOy' = 1800 - xOy xOy'= 1800 -470= 1330 xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh x'Oy' =xOy = 470 x'Oyvà xOy'là hai góc đối đỉnh x'Oy= xOy'= 1330 Bài 7 (SGK-83) Các cặp góc bằng nhau do đối đỉnh: xOy=x'Oy' yOz=y'Oz' xOz=x'Oz' yOz'=y'Oz xOz'=x'Oz xOy'=x'Oy Cặp góc bẹt: xOx'=yOy'= zOz'=1800 Bài 8(SGK-83) Bài 3(SBT-74) Hoạt động 3: Củng cố Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Cho hai đường thẳng cắt nhau tao thành được bao nhiêu góc? Bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? Chỉ cho biết số đo một góc, có tìm được số đo của các góc còn lại?Bài tập 7 (SBT-73) Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà Làm bài 9 (SGK-83); 4,5 (SBT-74) Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, tờ giấy. Tuần:2 Tiết : 3 Ngày Soạn: 19/8/2010 Ngày Giảng:24/8/2010 Đ2. hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:hs hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ; công nhận tính chất : có duy nhất một đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước; hiểu thếnào là trung trực của mộpt đoạn thẳng . 2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho truớc và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng , sử dụng thành thạo thước thẳng ,êke II. Chuẩn bị Gv: Êke , thước thẳng, giấy rời. Bảng phụ ghi bài tập 11(SGK-86) Hs: Êke , thước thẳng, giấy rời. III. Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi kết hợp với hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho một trong các góc tạo thành có một góc bằng 900. Tính các góc còn lại. Hoạt động 2: Tiếp cận hai đường thẳng vuông góc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV hướng dẫn HS gấp giấy như hình 3 Quan sát hai đường thẳng nếp gấp và 4 góc tạo thành Quan sát hình 4 Trả lời ?2 Trình bày kết quả trên bảng Nhận xét ? Hai đường htẳng xx’ và yy’ gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau.Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV giới thiệu cách kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. HS làm ?1 theo hướng đẫn của giáo viên Hai đường thẳng nếp gấp tạo với nhau 4 góc vuông HS suy luận trả lời ?2 theo nhóm Y và ’ là hai góc đối đỉnh Y =’ = 900 Y += 1800 + 900= 1800 =900 = = 900 Nhận xét HS nêu khái niệm như trong SGK 1 . Thế nào là hai đường thẳng vuông góc Định nghĩa ( SGK ) Kí hiệu: xx’ yy’ Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? Còn cách vẽ nào khác nữa? Một Hs lên bảng làm ?3 Cho Hs hoạt động nhóm ?4. Yêu cầu Hs nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó Gv quan sát và hướngdẫn các nhóm vẽ hình. Gv nhận xét bài của vài nhóm. Theo em có mấy đường thẳng đi qua A và vuông góc với a? Gv: Ta thừa nhận tính chất sau:.... *Củng cố: Bài tập 11(SGK- 86) Gv treo bảng phụ Gv chốt lại .... Bài tập 12(SGK-86) Hs có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 (SGK-83) Hs lên bảng. Hs khác vẽ vào vở. HS làm nháp 1HS vẽ hình trên bảng Dùng êke vuông góc hoặc thứơc có vạch chia độ dài Đặt êke vuông góc sao cho cạnh góc vuông của êke nằm trên a cạnh còn lại đi qua O Đại diện một nhóm lên trình bày. Vẽ được duy nhất HS đọc tính chất Hs hoạt động theo nhóm. Đại diện một nhóm lên trình bày. a,Đúng b,Sai 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc *Tính chất: (SGK - 85) Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Quan sát hình 7 SGK rồi trả lời câu hỏi: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì? Để d là đường trung trực của đoạn thẳng AB cần phải thoả mãn mấy điều kiện? Gv nhấn mạnh hai điều kiện vuông góc và đi qua trung điểm Gv giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu hs nhắc lại Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng em làm thế nào? *Củng cố: Bài tập 14 (SGK-86) HS trả lời nhanh xy vuông góc với AB tại I , I là trung điểm của AB HS nêu định nghĩa như SGK HS làm bài vào vở 1 HS vẽ hình trên bảng Ta có thể dùng thước và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 3.Đường trung trực của đoạn thẳng Đinh nghĩa (SGK) Bài tập 14 (SGK-86) Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Luyện tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Làm các bài tập 13,15, 16, 17, 18 (SGK86, 87), 10, 11 (SBT-75) Tuần:2 Tiết : 4 Ngày Soạn: 19/8/2010 Ngày Giảng: 26/8/2010 luyện tập I, Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: Kiến thức: Củng cho HS về hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng Kỹ năng:- Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ trung trực của đoạn thẳng II. Chuẩn bị Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; Tổ chức hoạt động nhóm III. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: a, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ. b, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ. *Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Làm bài 18 SGK Yêu cầu Hs đọc đề bài Nêu yc của đề bài Ta dùng dụng cụ nào để vẽ Gv cho học sinh tự vẽ Nhận xét Làm bài 19 SGK Nhận xét Còn có thể vẽ hình theo trình tự nào khác? Làm bài 20 SGK-87 Nhận xét Đọc đầu bài ? Vẽ hình ? Chứng tỏ = Nhận xét ? Chứng tỏ + = 900 Nh ... bài 91 SBT? Làm thế nào để so sánh được EG, EH, EK? Làm a? HS đọc đề bài. HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. Bằng tỉ số hai cạnh đáy tương ứng. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả phần a, b trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Đọc bài Vẽ hình Ghi GT và KL... Hs hoạt động theo nhóm ít phút... 1 HS trình bày kết quả trên bảng. HS vẽ hình vào vở. Dựa vào tính chất tia phân giác của một góc. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. II. Bài tập: Bài 67 (SGK – 87). a, = = 2 b, = = 2 c, SRPQ = SRNQ Theo trên: SMPQ = 2 SRPQ SMNQ = SRNQ SNQP = SRNQ => SMNQ = SMQP = SNQP Bài 70 (SGK- 88). a, M thuộc d => MA = MB => NB = NM + MB = NM + MA b, Gọi N’A cắt d tại E ta có: EA = EB , N’A = N’E + EA => N’A = N’E + EB > N’B c, LA < LB theo trên thì L PA. . Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm tiếp các tập 68, 69 (SGK) - Ôn lại toàn bộ lí thuyết, xem lại tất cả các bài tập đã chữa chuẩn bị cho kiểm tra 45’. Tuần:35 Tiết : 67 Ngày Soạn:16/4/2011 Ngày giảng :21/4/2011 Kiểm tra chương III A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức, kĩ năng trong chương III. 2. Kỹ năng: - Đánh giá kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải, chứng minh bất đảng thức về tam giác, vận dụng kiến thức giải bài tập cụ thể. 3. Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác, kiên trì vượt khó. B. Nội dung: I. Ma trận ra đề: Các cấp độ tư duy Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, đường vuông góc và đường xiên 2 4 Bất đẳng thức tam giác 1 0,5 Tính chất đường trung tuyến trong tam giác 1 2 Tính chất đường phân giác trong tam giác 1 0,5 Tam giác bằng nhau 2 3 Tổng 1 0,5 1 2 1 0,5 4 7 II. Đề bài Câu 1: (0,5 đ). Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây có thể là số đo ba cạnh của một tam giác? 4 cm, 2 cm, 6 cm 4 cm, 3 cm, 6 cm 4 cm, 1 cm, 6 cm Câu 2: ( 2 đ) Cho hình vẽ: Điền số thích hợp vào ô trống: MG = ..... ME MG = ......GE GF = ...... NG NF = ...... GF Câu 2 Cho hình vẽ . Tinh Góc BOC Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại B. Kẻ đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia AM lấy E sao cho MA = ME. Chứng minh rằng: DABM = DECM AB // CE Từ M kẻ MH ^ AC. Chứng minh BM > MH III. Hướng dẫn chấm: Câu Nội dung Điểm 1 B 0,5 0,5 2 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Goc BOC = 1200 4 Vè hình, ghi GT và KL đúng Chứng minh được DABM = DECM (c.g.c) Suy ra góc ECM = 900 Do AB ^ BC (gt) CE ^ BC (cmt)ị AB // CE Ta có AC > AB (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) Mà AB = CE (DABM = DECM (c.g.c))ị AC > CE Xét DACE có AC > CE ị Mà ị Hay Xét DMHC có MC > MH (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) Mà MC = MB (gt) ị MB > MH 0,5 1,5 0,5 1,5 1 1 0,5 0,5 Hướng dẫn học bài ở nhà Ôn tập phần hình học và làm các bài tập 4, 6, 7, 8 (SGK - 92) Tuần:35 Tiết : 68 Ngày Soạn:16/4/2011 Ngày giảng :23/4/2011 ôn tập cuối năm I. Mục tiêu:Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức, củng cố lại cho HS về tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song , các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán. II. Chuẩn bị: Giáo viên& học sinh:- Thước thẳng, com pa. III. Phương pháp:Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Nêu định nghĩa, tính chất 2 đường thẳng vuông góc? Nêu định nghĩa, tính chất 2 đường thẳng song song? Các cách CM hai đường thẳng song song? Nhận xét? Nêu T/C về tổng 3 góc trong tam giác,T/Cgóc ngoài? HS nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác? Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông? Nêu Đ/LPitago thuận và đảo? HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. I. Lý thuyết: 1, Hai đường thẳng vuông góc. 2, Hai đường thẳng song song . 3, Tổng ba góc trong tam giác. 4, Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5, Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 6, Định lí Pitago. DABC vuông tại A Û BC2 = AB2+ AC2 *Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Yêu cầu hs đọc bài Nêu yêu cầu của bài 3? Nêu cách làm ? Hãy lên bảng trình bày? Nhận xét? Yêu cầu của bài 4. Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở? Làm a? Nhận xét? Làm b? Nhận xét? Làm c? Nhận xét. Làm d, e? Nhận xét? GV chốt lại bài ... Yêu cầu của bài 5? Làm hình 62. Nhận xét? Làm hình 64 ? Nhận xét? GV chốt lại .... Hs đọc bài HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. Hs hoạt động nhóm tại chỗ ít phút Đại diện một nhóm lên bảng trình bày Tính Kẻ Oc // a Tính , Nhận xét HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài ở vở nháp theo nhóm. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Tính số đo x. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. II, Bài tập: Bài 3 SGK T91: Kẻ Oc // a => Oc // b => = 440 => + = 1800 => = 1800 – 1320 = 480 => = 440 + 480 = 920 Bài 4 (SGK – 92) GT , Aẻ Ox, B ẻ Oy DC là trung trực của OA EC là trung trực của OB KL CE = OD CE ^ CD CA = CB CA // DE Ba điểm A, B, C thẳng hàng CM: a, CD OA, OB OA => CD // OB CE OB => CD CE , CE // OD Xét CED v à ODE có: ( so le); DE chung. => CED = ODE ( ch- gnhọn) => CE = OD. b, Theo a, CE // OD mà CD OD => CECD c, CD là trung trực của OA => CA = CO CE là trung trực của OB => CB = CO. d, Xét CDA v à DCE có: DC chung, OE = DA ( =OD) => CDA = DCE ( c.g.c) => => CA // DE. e, Chứng minh tương tự d , ta có: CEB = ECD ( c.g.c) => => CB // DE mà CA // DE => C, A, B thẳng hàng. Bài 5 SGK T92: H62: ABC vuông cân => = 450 , CBD cân tại C => = x + x = 2x => 2x = 450 => x = 22,50 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại kiến thức chương II, III. - Làm bài tập: 6, 7, 8 SGK T92. Tuần:35 Tiết : 69 Ngày Soạn:18/4/2011 Ngày giảng :25/4/2011 ôn Tập cuối năm I. Mục tiêu:Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức:Hệ thống hoá, củng cố lại cho HS về tính chất , dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giac đều, quan hệ gữa các yếu tố trong tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác . II. Chuẩn bị: Giáo viên& học sinh:- Thước thẳng, com pa. III. Phương pháp:Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1: Hệ thống hoá lí thuyết ? Nêu định nghĩa, tính chấấtm giác cân , tam giác đều. ? Nêu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Nhận xét. ?Nêu quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. ? HS nêu quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu. ? Nêu tính chất các đường trong tam giác. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. I. Lý thuyết: 1, Tam giác cân, tam giác đều. 2,Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. 3,Quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. 4,Quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu. 5, Tính chất các đường trong tam giác. Nêu yêu cầu của bài 8. Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở? Làm a. Nhận xét? Hãy trình bàày phần b? Nhận xét? Làm c? Nhận xét? Làm d? Nhận xét? Gv chốt lại bài... Yêu cầu hs đọc bài Nêu yêu cầu của bài? Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở? Làm bài Nhận xét? Hãy nêu cách chứng minh MC vuông góc với AB? Nhận xét? Đọc bài Vẽ hình Ghi GT, KL HS hoạt động theo cá nhân ít phút Mỗi hs trình bày một phần trên bảng. Nhận xét. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. HS làm bài vào vở. 1 HS trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Đọc bài HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở. HS làm bài ở vở nháp theo nhóm. Đại diện 1nhóm trình bày kết quả trên bảng. Nhận xét. Nhận xét. II, Bài tập: Bài 8 SGK T92: GT DABC, Â = 900, phân giác BE EH ^ BC, AB cắt HE tại K KL DABE = DHBE BE là trung trực của AH EK = EC AE < EC a)Xét ABE và HBE có ; (gt) AE chung ịABE =HBE( b)ABE =HBEị BA = BH, EA = EH ị BE là trung trực của AH c) Xét AEK và HEC có , EA = EH =>AEK =HEC( g c g) => EK = EC d) AEK có ị AE AE < EC Bài tập : Cho tam giác nhọn ABC đường cao AH . Lấy các điẻm D, E sao cho AB là trung trực của HD, AC làv trung trực của HE, DE cắt AB, AC thứ tự ở M, N . Chứng minh Ha là tia phân giác của góc MHN AB là trung trực của HD => AD = AH , MD = MH => AMD = AMH ( c.c.c) => AC là trung trực của HE => AE = AH , NE = NH => ANH = ANE ( c.c.c) => AD = AH , AE = AH => AD = AE => ADE cân tại A => => => HA là tia phân giác của góc MHN Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại kiến thức chương II, III. - Làm bài tập: 6, 8,9 SBT T65. Tuần:37 Tiết : 70 Ngày Soạn:06/5/2011 Ngày giảng :07/5/2011 Trả bài kiểm tra học kỳ iI (Phần hình học) I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Chữa bài kiểm tra HKII hình học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện vẽ hinh ghi GT,KL chứng minh bài toán chính xác khoa học. 3. Thái độ: Nhận biết được tính đúng sai của bài kiểm tra HKII. II - Chuẩn bị Giáo viên: Chữa bài kiểm tra. Học sinh: làm lại bài kiểm tra HKII. III - Tiến trình dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Nhắc lại những kiến thức chính trong học kỳ II 3. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I - GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt: + Ưu điểm. + Nhợc điểm. + Cách trình bày. - HS nghe GV trình bày. Hoạt động 2 - GV yêu cầu các HS lên chữa từng phần đối với của bài kiểm tra. - GV nhận xét sau mỗi phần, chốt lại cách giải, cách trình bày. - Yêu cầu HS đối chiếu kết quả từng bài và chữa vào vở bài tập. - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một phần. - Các HS khá theo dõi, nhận xét sau mỗi bài giải. - HS đối chiếu lời giải và chữa vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: