Học sinh hiểu định nghĩa tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng phán đoán, nhận xét.
GIÁO ÁN Tuần 11 NS:.. Tiết 20 (Lý thuyết) ND:.. §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Học sinh hiểu định nghĩa tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. - Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn luyện kỹ năng phán đoán, nhận xét. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : Soạn bài "Hai tam giác bằng nhau" ở các trang 110, 111 sgk Toán 7 tập 1. Chuẩn bị nội dung kiểm tra bài cũ và hệ thống câu hỏi ứng với từng hoạt động cụ thể của bài mới. 2. Học sinh : Đọc trước bài học mới. Làm trước các thực hành ?1, ?2, ?3 trong sgk trang 110, 111. Chuẩn bị thước kẻ, thước đo độ, bút chì, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1 : Kiểm tra thực hành tại nhà của HS(.) * Gọi HS đọc nội dung bài thực hành ?1 trong sgk trang 110 và cho biết kết quả thực hành ở nhà ? Þ Từ kết quả đo đạc, GV kết luận : Hai tam giác đã cho bằng nhau Þ Vào bài mới HS làm thực hành tại nhà. HS báo kết quả đo đạc được để kiểm chứng. (AB = A'B' = 2; AC = A'C ' = 3; BC = B'C ' = 3,4; = = ; = = ; = = ) Hoạt động 2 : 1. Định nghĩa() * DABC và DA'B 'C ' nêu trong sgk có mấy yếu tố bằng nhau ? Trong đó, có mấy yếu tố về cạnh, mấy yếu tố về góc ? * Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng. Gọi HS đọc nội dung đã nêu ra trong sgk. Có 6 yếu tố bằng nhau. Có 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc. Hai đỉnh A và A', B và B', C và C ' là hai đỉnh tương ứng. Hai góc và , và , và là hai góc tương ứng. Hai cạnh AB và A'B', AC và AC ', BC và B'C ' là hai cạnh tương ứng. 1. Định nghĩa : Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 3 : 2. Ký hiệu () * Cần lưu ý HS : Khi viết hai D bằng nhau phải viết dựa trên góc bằng nhau và viết đúng thứ tự. Þ Hướng dẫn HS dự đoán các góc bằng nhau trước ngoài nháp Þ Viết kết quả. * Hướng dẫn HS cách chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau. * Gọi HS đọc nội dung ?2. Yêu cầu HS viết các góc bằng nhau trước các cạnh bằng nhau khi trả lời a). * Gọi HS đọc nội dung ?3. Sau đó, gọi HS làm bài lên bảng. + Cho biết góc của DDEF tương ứng bằng với góc nào của DABC ? Như vậy, để tìm số đo góc thì phải tìm số đo góc nào ? Tính được số đo góc không ? Vì sao ? + Cho biết cạnh BC của DABC tương ứng bằng với cạnh nào của DDEF ? Độ dài cạnh EF là bao nhiêu ? Vậy độ dài cạnh BC bằng bao nhiêu ? HS lưu ý và nắm thật vững các cách chứng minh. HS đọc nội dung và viết lời giải theo đúng yêu cầu. Þ DABC = DMNP = . Để tìm số đo góc ta tìm số đo góc . Tính được. Vì hai tam giác ABC và DEF bằng nhau. BC = EF EF = 3 Suy ra BC = 3 2. Ký hiệu : Để ký hiệu sự bằng nhau của DABC và DA'B'C ', ta viết : DABC = DA'B'C'. · Quy ước : Khi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. DABC = DA'B 'C ' nếu · Cách chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau : Để chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau ta chọn một trong 2 cách cơ bản sau : * Cách 1 : Xem hai cạnh hoặc hai góc đó thuộc vào hai tam giác nào. Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau. Từ đó suy ra kết quả. * Cách 2 : Chứng minh hai cạnh hoặc hai góc đó bằng cạnh hoặc góc trung gian thứ ba. Ví dụ : Xem ?2 a) DABC = DMNP b) Các đỉnh tương ứng : A và M, B và N, C và P Các góc tương ứng : và , và , và Các cạnh tương ứng : AB và MN, AC và MP, BC và NP. c) DACB = DMPN; AC = MP; Ví dụ : Xem ?3 Xét DABC, ta có : + + = 1800 (định lý) Þ + 700 + 500 = 1800 (gt) Þ = 600 (1) DABC = DDEF nên = (định nghĩa) (2) Từ (1) và (2) suy ra : = 600 DABC = DDEF nên BC = EF (định nghĩa) Mà EF = 3 (gt) Nên BC = 3 Hoạt động 4 : Luyện tập() * GV ra nội dung câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức. * Giải bài tập 10 trang 111 sgk. + Trên hình 63, đã có các góc tương ứng và các cạnh tương ứng nào bằng nhau ? Còn thiếu yếu tố nào ? + và có bằng nhau không ? Tại sao ? + Ta có kết luận gì về hai D này ? + Tương tự các câu hỏi trên cho hình 64 với các đỉnh, các cạnh theo hình vẽ. Các câu sau đúng hay sai ? Vì sao ? a) Hai D bằng nhau là hai D có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau. Sai vì chỉ cần các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. b) Hai D bằng nhau là hai D có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. Sai vì không đủ dữ kiện. c) Hai D bằng nhau là hai D có diện tich bằng nhau. Sai (Vẽ hình minh họa hai tam giác có chung cạnh đáy và đường cao bằng nhau nhưng các góc và các cạnh còn lại không bằng nhau) · Hình 63 Xét DABC , ta có : + + = 1800 (đl) Þ 800 + + 300 = 1800 (gt) Þ = 700 (1) Xét DIMN , ta có : + + = 1800 (đl) Þ 800 + + 300 = 1800 (gt) Þ = 700 (2) Từ (1) và (2) suy ra : = Ta có : = , = , = và AB = IM, AC = IN, BC = MN Vậy : DABC = DIMN · Hình 64 : Xét DRPQ , ta có : + + = 1800 (đl) Þ 800 + + 600 = 1800 (gt) Þ = 400 Xét DQHR , ta có : + + = 1800 (đl) Þ 800 + 400 + = 1800 (gt) Þ = 600 Ta có : = , = , = và RP = QH, RQ = QR, PQ = HR Vậy : DRPQ = DQHR Hoạt động 5 : Về nhà() * HS học bài. * Làm bài 11, 12, 13, 14 sgk trang 112. * Làm các bài tập 22, 23, 24 sách Bài tập trang 100, 101. * Đọc và học trước : "Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c – c – c)" trang 112, 113 sgk Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ Tuần 11 NS:. Tiết 21 ND: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA(.) HS1: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. (2 đ) 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. -Bài tập: (8 đ) HS1 – Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cho D EFX = D MNK như hình vẽ. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác? HS2: Chữa bài tập 12 SGK Tr 112. (10 đ) (Đưa đề bài lên màn hình) Bài tập: Ta có: D EFX = D MNK (theo gt) Þ EF=MN; EX = MK; FX = NK = ; = ; = (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau). Mà EF = 2,2; FX = 4; MK = 3,3 = 900; = 550 Þ MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4 = 900; = 550 = = 900 - 550 = 350 - 1HS nhận xét trả lời của bạn và đánh giá qua điểm số. HS2 làm: D ABC = D HIK AB = HI; BC =IK Þ = (theo định nghãi hai tm giác bằng nhau) mà AB = 2 cm; BC=4cm; =400 suy ra D HIK: HI=2 cm; IK=4cm; =400 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ(.) Bài tập 1: Điền tiếp vào dấu để được câu đúng. 1) D ABC = D C1A1B1 thì HS đọc đề trong 2 phút, mỗi câu cho 1 đại diện HS trả lời, cả lớp nhận xét 1) D ABC = D C1A1B1 thì AB=C1A1; AC = C1B1; BC = A1B1 = ; = ; = 2) D A’B’C’ và D ABC có A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC = ; = ; = thì 2) D A’B’C’ và D ABC có A’B’=AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC = ; = ; = thì D A’B’C’= D ABC 3) D NMK và D ABC có NM = AC NK = AB; MK = BC = ; = ; = thì 3) D NMK và D ABC có NM = AC; NK = AB; MK = BC = ; = ; = thì D NMK = D ACB Bài tập 2 Cho D DKE có DK = KE = DE = 5cm và D DKE = D BCO. Tính tổng chu vi hai tam giác đó? 1 HS đọc đề, chỉ rõ đầu bài cho gì, yêu cầu gì. - Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì? 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp. HS làm: Ta có D DKE = D BCO (gt) Þ DK = BC DE = BO và KE = CO (theo ĐN) Mà DK = KE = DE = 5(cm) Vậy BC = BO = CO = 5 (cm) Þ Chu vi D DKE + Chu vi D BCO = 3. DK + 3.BC = 3. 5 + 3. 5 = 30 (cm). Bài 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình. Hình 1 Hình 2 Hình 1: D ABC = D A’B’C’ (theo định nghĩa) Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ = , = , = Hình 2: Hai tam giác không bằng nhau. Hình 3 Hình 3: D ACB = DBDA vì AC = BD; CB = DA; AB = BA = ; CBA = DAB; CAB = DBA Hình 4 Hình 4: D AHB = D AHC vì AB = AC; BH = HC; cạnh AH chung. = ; = ; = Bài 4 (bài 14 trang 112 SGK) (GV đưa đề bài lên màn hình) Hãy tìm các điểm tương ứng của hai tam giác? HS: Đỉnh B tương ứng với đỉnh K. Đỉnh A tương ứng với đỉnh I. Đỉnh C tương ứng với đỉnh H. D ABC = D IKH GV nêu câu hỏi củng cố: - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì? Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ () Bài tập số 22, 23, 24, 25, 26, trang 100, 101 SBT HS trả lời câu hỏi. Có ba cạnh tương ứng bằng nhau và có ba góc tương ứng bằng nhau Viết các đỉnh, các cạnh tương ứng Rút kinh nghiệm: ......................................................
Tài liệu đính kèm: