Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài toán.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lập luận lô gíc.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho MNP. Hãy vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP ; N’P’ = NP.
HS2: Chữa bài tập 18/114. (Giáo viên chuẩn bị nội dung bài ra bảng phụ và yêu cầu học sinh ghi gt, kl và sắp xếp).
TUẦN 12 Tiết 23: LUYỆN TẬP 1 NS:29/10/2010. ND:6/11/2010 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài toán. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lập luận lô gíc. II – Lên lớp: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho DMNP. Hãy vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP ; N’P’ = NP. HS2: Chữa bài tập 18/114. (Giáo viên chuẩn bị nội dung bài ra bảng phụ và yêu cầu học sinh ghi gt, kl và sắp xếp). 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Một em học sinh đọc nội dung bài tập 19/114. ? Lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl ? ? Bài toán cho ta biết những yếu tố nào? ? Yêu cầu ta chứng minh điều gì ? ? Trong DADE và DBDE ta đã biết những cặp cạnh nào bằng nhau ? ? Cạnh DE có đặc điểm gì ? ? Từ kết quả câu a) ta suy ra được điều gì ? GV: Thực hành từng bước trong việc vẽ hình bằng thước và com pa. * Bài tập 19/114: D gt: DA = DB; EA = EB kl: a) DADE = DBDE A B b) Chứng minh: E a) Xét DADE và DBDE có: AD = BD (gt) AE = BE (gt) Þ DADE = DBDE (c.c.c) DE là cạnh chung b) Theo kết quả câu a) DADE = DBDE suy ra: . * Bài tập 20/115: y B O C A x ? Nối A với C, nối B với C. Lúc này ta được những tam giác nào ? ? Ta có thể chứng minh được chúng bằng nhau không? ? Tại sao OA = OB ? ? Tương tự. ? Từ đó ta kết luận được chúng bằng nhau chưa ? GV: Với bài 21 giáo viên cho học sinh lên bảng dựng các tia phân giác của ba góc trong tam giác đó. ? Nêu cách dựng? Xét DOAC và DOBC có: OA = OB (gt) AC = BC (gt) Þ DOAC = DOBC (c.c.c) OC là cạnh chung suy ra: . Vậy OC là tia phân giác của góc xOy. * Bài tập 21/115: A B C 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 22, 23/115 + 116. ---------------------------------------------------------- Tiết 24: LUYỆN TẬP 2 NS:29/10/2010.ND:6/11/2010 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Tiếp tục luyện giải các bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c). Học sinh biết vẽ một góc bằng góc cho trước. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy. II – Lên lớp: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) Câu 1: Phát biểu tính chất bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp thứ nhất ? Câu 2: Cho hình chữ nhật MNQP, nối M với Q. CMR: DMNQ = DQPM. 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Hướng dẫ từng bước để dựng được một góc có số đo bằng góc cho trước. Hãy dựng góc xOy bất kỳ. Dựng đường tròn tâm O, bán kính r cắt Ox và Oy lần lượt tại B và C. Giữ nguyên độ mở dựng (A;r) cắt Am tại D. Dựng cung tròn (D; BC) cắt (A;r) tại E. ? Nhận xét gì về hai tam giác OCD và tam giác AED ? ? Kết luận ? GV: Đọc bài tập 32/102 SBT. ? Bài toán cho biết gì ? ? Yêu cầu ta chứng minh điều gì ? * Bài tập 22/115: y C E O A B x D m - Vẽ góc xOy và tia Am. - Vẽ cung tròn (O;r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C. - Vẽ cung tròn (A;r), cung tròn (A;r) cắt Am tại D. - Vẽ cung tròn (D; BC), cung tròn (D; BC) cắt cung tròn (A; r) tại E. - Vẽ tia AE ta được góc * Bài tập 32/102 SBT: A B M C ? Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl? ? Em nào có thể nêu phương hướng chứng minh bài này ? ? Hai DABM và DACM đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? ? Từ đó có kết luận gì về hai tam giác ấy ? ? Suy ra được cặp góc nào bằng nhau ? ? Cặp góc là hai góc như thế nào ? GV: Từ đó ta đã chứng minh được AM ^ BC. Gt: DABC có AB = AC; M là trung điểm BC Kl: AM ^ BC Chứng minh: Xét DABM và DACM có: AB = AC (gt) BM = MC (gt) Þ DABM = DACM (c.c.c) AM là cạnh chung suy ra: (hai góc tương ứng). Mà: (hai góc kề bù). Hay AM ^ BC 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập/102.
Tài liệu đính kèm: