Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập 1

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập 1

Mục tiêu:

- Kiến thức cơ bản: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài toán.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.

- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lập luận lô gíc.

II – Lên lớp:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

HS1: Cho MNP. Hãy vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP ; N’P’ = NP.

HS2: Chữa bài tập 18/114. (Giáo viên chuẩn bị nội dung bài ra bảng phụ và yêu cầu học sinh ghi gt, kl và sắp xếp).

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Tiết 23: LUYỆN TẬP 1
NS:29/10/2010. ND:6/11/2010
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài toán.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lập luận lô gíc.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho DMNP. Hãy vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP ; N’P’ = NP.
HS2: Chữa bài tập 18/114. (Giáo viên chuẩn bị nội dung bài ra bảng phụ và yêu cầu học sinh ghi gt, kl và sắp xếp).
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Một em học sinh đọc nội dung bài tập 19/114.
? Lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl ?
? Bài toán cho ta biết những yếu tố nào?
? Yêu cầu ta chứng minh điều gì ?
? Trong DADE và DBDE ta đã biết những cặp cạnh nào bằng nhau ?
? Cạnh DE có đặc điểm gì ?
? Từ kết quả câu a) ta suy ra được điều gì ?
GV: Thực hành từng bước trong việc vẽ hình bằng thước và com pa.
* Bài tập 19/114: D
gt: DA = DB; EA = EB 
kl: a) DADE = DBDE A B
 b) 
 Chứng minh: E
a) Xét DADE và DBDE có:
AD = BD (gt)
AE = BE (gt) Þ DADE = DBDE (c.c.c)
DE là cạnh chung
b) Theo kết quả câu a) DADE = DBDE suy ra: .
* Bài tập 20/115: y
 B
 O C
 A
 x
? Nối A với C, nối B với C. Lúc này ta được những tam giác nào ?
? Ta có thể chứng minh được chúng bằng nhau không?
? Tại sao OA = OB ?
? Tương tự.
? Từ đó ta kết luận được chúng bằng nhau chưa ?
GV: Với bài 21 giáo viên cho học sinh lên bảng dựng các tia phân giác của ba góc trong tam giác đó.
? Nêu cách dựng?
Xét DOAC và DOBC có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt) Þ DOAC = DOBC (c.c.c)
OC là cạnh chung
suy ra: . Vậy OC là tia phân giác của góc xOy.
* Bài tập 21/115:
 A
 ƒ ‚
 
 B C
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 22, 23/115 + 116.
----------------------------------------------------------
Tiết 24: LUYỆN TẬP 2 
NS:29/10/2010.ND:6/11/2010
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Tiếp tục luyện giải các bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c). Học sinh biết vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy.
II – Lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: 
2) Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu 1: Phát biểu tính chất bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp thứ nhất ?
Câu 2: Cho hình chữ nhật MNQP, nối M với Q. CMR: DMNQ = DQPM.
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Hướng dẫ từng bước để dựng được một góc có số đo bằng góc cho trước.
Hãy dựng góc xOy bất kỳ.
Dựng đường tròn tâm O, bán kính r cắt Ox và Oy lần lượt tại B và C.
Giữ nguyên độ mở dựng (A;r) cắt Am tại D.
Dựng cung tròn (D; BC) cắt (A;r) tại E.
? Nhận xét gì về hai tam giác OCD và tam giác AED ?
? Kết luận ?
GV: Đọc bài tập 32/102 SBT.
? Bài toán cho biết gì ?
? Yêu cầu ta chứng minh điều gì ?
* Bài tập 22/115:
 y
 C E 
O A
 B x D m
- Vẽ góc xOy và tia Am.
- Vẽ cung tròn (O;r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
- Vẽ cung tròn (A;r), cung tròn (A;r) cắt Am tại D.
- Vẽ cung tròn (D; BC), cung tròn (D; BC) cắt cung tròn (A; r) tại E.
- Vẽ tia AE ta được góc 
* Bài tập 32/102 SBT:
 A
 B M C
? Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl?
? Em nào có thể nêu phương hướng chứng minh bài này ?
? Hai DABM và DACM đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ?
? Từ đó có kết luận gì về hai tam giác ấy ?
? Suy ra được cặp góc nào bằng nhau ?
? Cặp góc là hai góc như thế nào ?
GV: Từ đó ta đã chứng minh được AM ^ BC.
Gt: DABC có AB = AC; M là trung điểm BC
Kl: AM ^ BC
Chứng minh:
Xét DABM và DACM có:
AB = AC (gt)
BM = MC (gt) Þ DABM = DACM (c.c.c)
AM là cạnh chung
suy ra: (hai góc tương ứng). 
Mà: (hai góc kề bù).
Hay AM ^ BC
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập/102.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc