Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác (g – c – g)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác (g – c – g)

- Nắm được trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác theo góc – cạnh – góc.

- Biết cách vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.

- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó, suy ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau. Nắm vững và vận dụng được các kết quả có được của tam giác vuông trong chứng minh hai tam gáic bằng nhau.

- Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình

doc 24 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác (g – c – g)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	GIÁO ÁN 	
Tuần 14 	 NS:..
Tiết 28 (Lý thuyết) ND:.
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA HAI TAM GIÁC (G – C – G)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nắm được trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác theo góc – cạnh – góc.
- Biết cách vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. 
- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó, suy ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau. Nắm vững và vận dụng được các kết quả có được của tam giác vuông trong chứng minh hai tam gáic bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1. Giáo viên : Soạn bài "Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g – c – g)" ở các trang 121, 122 sgk Toán 7 tập 1. Chuẩn bị nội dung kiểm tra bài cũ và hệ thống câu hỏi ứng với từng hoạt động cụ thể của bài mới. 
2. Học sinh : Đọc và học trước bài học mới. Làm thực hành ?1 và ?2 tại nhà. Chuẩn bị thước kẻ, thước đo độ, bút chì, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 (7 phút)õ
* Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c – c – c và trường hợp bằng nhau thứ hai c – g – c của hai tam giác ? (2 đ)
* Hãy minh họa các trường hợp trên khi cho DABC = DA'B'C ' ? (8 đ)
* Gọi HS thực hiện tuần tự các công việc sau :
+ Vẽ BC = 4cm.
+ Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các tia Bx và Cy : = 600, = 400. Gọi A là giao điểm của tia Bx và Cy. 
Þ Giới thiệu cho HS biết và là hai góc kề với cạnh BC Þ Việc làm trên là vẽ D khi biết độ dài một cạnh và số đo hai góc kề cạnh đó. Þ Giới thiệu : Nếu hai D có một cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai cặp góc kề cạnh đó bằng nhau thì hai D đó bằng nhau. Þ Vào bài mới.
HS phát biểu. 
HS phải viết được : 
AB = A'B '	
AC = A'C '	’
 BC = B'C '	
 AB = A’B’
ÞDABC=DA’B’C ’Þ /
(c – c – c)	 BC = B’C ‘	
	Þ DABC = DA’B’C ’ (c – g – c)
y	x
A
600	400
B	4 cm	C
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề (7 phút)
* Gọi HS nhắc các bước vẽ ở trên. 
* và là hai góc kề cạnh nào ? và là hai góc kề cạnh nào ?
HS trình bày các bước vẽ.
y	x
A
600	400
B	4 cm	C
 và là hai góc kề cạnh AB.
 và là hai góc kề cạnh AC.
1. Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề : 
Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm, = 600, = 400.
Cách vẽ : 
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ tia Bx và Cy sao cho = 600, = 400.
- Hai tia này cắt nhau tại A, ta được DABC.
· Góc và góc là hai góc kề cạnh BC.
Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (10 phút.)
* GV gọi HS nêu kết quả thực hành ?1 ? 
* Gọi HS nêu kết quả của ?2 cùng các chứng minh kèm theo ?
DABC = DA'B'C '
A
	A'
B	C
B'	C '
Hình 94 : DABD = DCDB (g – c – g)
Hình 95 : DEOF = DGOH (g – c – g)
Hình 96 : DABC = DEDF (g – c – g)
2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc :
Tính chất : 
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu DABC và DA'B'C ' có :
BC = B'C '
thì DABC = DA'B'C ' (gcg)
Hoạt động 4 : Hệ quả (10 phút)
* GV vẽ hình và chứng minh sơ lược hai hệ quả này.
B
	G
	F	E
A	C
Về nhà, HS viết GT, KL và chứng minh cụ thể hệ quả 1.
Về nhà, HS xem chứng minh hệ quả 2 trong sgk trang 122.
3. Hệ quả :
Hệ quả 1 : (Trường hợp cạnh góc vuông và góc nhọn kề)
Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hệ quả 2 : (Trường hợp cạnh huyền và cạnh góc vuông)
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hoạt động 5 : Luyện tập (10 phút)
* Giải bài 34 sgk trang 123. Nhắc HS dự đoán trước các góc bằng nhau để xác định đúng hai D bằng nhau ngoài nháp trước khi giải bài.
* Nhắc lại định nghĩa góc ngoài của một tam giác ?
· Hình 98 : 
Xét DABC và D ABD có :
 (gt) AB là cạnh chung = m (gt)
Þ DABC = D ABD (g – c – g)
· Hình 99 : 
Ta có : BE = BC + CE = BC + BD = CD
Xét DABE và D ACD có :
 (gt)	BE = CD (cmt)	(gt)
Þ DABE = D ACD (g – c – g)
Lại có : 
 là góc ngoài của nên = 1800 – 	(1)
 là góc ngoài của nên = 1800 – 	(2)
Mà = (gt) 	(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra : = .
Xét DABD và DACE, ta có :
 = (cmt)	BD = CE (gt)	 (gt)
Þ DABD = DACE (g – c – g)
Hoạt động 6 : Về nhà(1 phút)
- Học thuộc các tính chất và hệ quả có trong bài.
- Làm bài 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 trang 123, 124 sgk.
- Làm bài 52, 53, 54, 55, 59, 61, 62*, 63*, 64*, 65*, 66* sách BT trang 104, 105, 106
- Làm bài tập trong đề cương.
- Đọc và học trước bài : Tam giác cân trang 125, 126 sgk.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 16 NS:.
Tiết 30 ND:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
(Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác).
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: + Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi ôn tập và bài tập.
+ Thước kẻ, compa, êke.
HS: - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.
- Thước kẻ, compa, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT(12 phút.)
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình.
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
Chứng minh tính chất đó.
HS: - Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (SGK)
3
O
2
1
a
b
GT
 và đối đỉnh
KL
 = 
HS chứng minh miệng lại tính chất của hai góc đối đỉnh.
2) Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học).
HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
GV yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh hoạ
3) Phát biểu tiên đề Ơclít vẽ hình minh họa.
1) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có:
- Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc 
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau
hoặc
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b. (hình 1)
2) 
GT
a ^ b
b ^ c
(a và b phân biệt)
KL
a // b (hình 2)
3) 
GT
a // b
b // c
(a và b phân biệt)
KL
a // b (hình 3)
2
A
c
a
b
B
1
3
1
Hình 1
 	= 
hoặc = 
hoặc + = 1800 thì a // b
 Hình 2 Hình 3
a
b
c
a
b
c
HS: Phát biểu tiên đề Ơclít
- Phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba
- HS phát biểu định lí tính chất của hai đường thẳng song song.
b
a
M
- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì ?
- Định lí và tiên đề có gì giống nhau ? Có gì khác nhau.
- Hai định lí này ngược nhau GT của định lí này là KL của định lí kia và ngược lại.
- Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng.
Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng.
Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được.
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác.
GV đưa ra một bảng phụ (như bảng sau). Yêu cầu HS điền ô “Tính chất”
Tổng ba góc
tam giác
Góc ngoài 
tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
A
B
C
A
2
1
1
1
B
C
A’
B’
C’
A
B
C
Tính chất
 + + = 1800
 = + 
 > 
 > 
1) Trường hợp bằng nhau c.c.c
AB = A’B’ ; AC = A’C’; 
BC = B’C’
2) Trường hợp bằng nhau c.g.c
AB =A’B’ ; =; AC = A’C’
3) Trường hợp bằng nhau g.c.g
BC = B’C’;
 = ; = 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP(31 phút)
Bài tập (đưa đề bài lên màn hình)
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ D ABC 
- Qua A vẽ AH ^ BC (H Ỵ BC)
- Từ H vẽ HK ^ AC (K Ỵ AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích.
c) Chứng minh AH ^ EK
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH.
Chứng minh m //EK
a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở.
A
E
B
H
C
K
1
1
3
1
1
1
m
Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL.
GT
D ABC
AH ^ BC (H Ỵ BC)
HK ^ AC (K Ỵ AC)
KE // BC (E Ỵ AB)
Am ^ AH
KL
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau
c) AH ^ EK
d) m // EK
b) = 
(hai góc đồng vị của EK //BC)
 = (như trên)
 = 
(hai góc sole trong của EK // BC)
 = (đối đỉnh)
AHC = HKC = 900
Câu c và d cho HS hoạt động nhóm, sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
GV cho HS trả lời miệng câu ba tại lớp.
(GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ)
Hoạt động 3:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ø(2 phút)
Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ.
Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL.
Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 82, 83 SBT).
Bài 45, 47 (Tr 103 SBT).
Tiết sau ôn tập tiếp.
c) AH ^ BC (GT)
 AH ^ EK
 EK // BC 
(Quan hệ giữa tính vuông góc và song song).
d) m ^ AH (c/m trên)
 m // EK
 EK ^ AH (c/m trên)
(Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba ).
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Rút kinh nghiệm:
 Tuần 17 NS: 
Tiết 31 ND:..
ÔN TẬP HỌC KÌ
(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: Chương I và Chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ... le 
 trong) 
cạnh AD chung
Þ D ABD = D DCA (g.c.g)
Þ AB = CD ; AC = BD (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
Hoạt động 3
LUYỆN BÀI TẬP VỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU (.)
(HS phải vẽ hình)
Bài 3: Cho tam giác ABC có = .
Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE.
Một HS đọc to bài
- GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình.
+ Vẽ cạnh BC
+ Vẽ góc B ( < 900 )
+ Vẽ góc C mà = (dùng compa và thước thẳng), hai cạnh còn lại của góc B và góc C cắt nhau tại A ta được D ABC.
- Nhìn hình vẽ ta có dự đoán gì về độ dài của BD và CE ?
HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
1
1
D
C
B
E
A
Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng.
GT
D ABC: = 
BD phân giác góc B (D Ỵ AC)
CE phân giác góc C (E Ỵ AB)
KL
So sánh BD với CE
Ta chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau ?
HS: Ta cần chứng minh
 D BEC = D CDB
Một HS lên bảng chứng minh:
Xét D BEC và D CDB có
 = (theo giả thiết)
 = (vì = ; = mà = )
cạnh BC chung
Þ D BCE = D CDB (g.c.g)
Þ CE = BD (cạnh tương ứng)
Hoạt động 4
CỦNG CỐ ()
GV: Nêu câu hỏi.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Nêu các hệ quả của các trường hợp bằng nhau của tam giác c.g.c ? g.c.g ?
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào ?
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ()
- Về nhà cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó.
- Làm tốt các bài tập SGK ; bài 52, 53, 54, 55 Tr. 104 SBT
- HS: Trả lời những trường hợp bằng nhau của tam giác đã được học (c.c.c; c.g.c; g.c.g )
- HS nêu:
+ Hệ quả Tr 118 SGK
+ Hệ quả 1 – Hệ quả 2 Tr 122 SGK
- Có nhiều cách để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau nhưng thường thực hiện theo cách:
Chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng có cùng số đo; hoặc 2 góc cùng bằng một góc, hai đoạn thẳng cùng bằng đoạn thẳng thứ 3; hoặc chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng đó là 2 góc, 2 cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................
Tuần 19 NS:.
Tiết 33 ND:..
LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c.g.c ; g.c.g của hai tam giác, áp dụng hai hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g.
Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, êke vuông, bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
HS: Thước thẳng, êke vuông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA ()
Đề bài viết trên bảng phụ
HS1: Chữa bài tập 39 Tr 124 SGK.
A
B
C
H
Trên mỗi hình có các tam giác vuông nào bằng nhau ?
HS1 trả lời miệng
D
E
F
Hình 105
- Theo hình 105 có:
D AHB = D AHC (c.g.c) vì có
BH = CH (gt);
AHB = AHC (= 900);
AH chung
Hình 106
- Theo hình 106 có:
D EDK = D FDK (g.c.g) vì có:
EDK = FDK (gt);
cạnh DK chung
DKE = DKF (= 900)
A
B
C
D
Hình 107
- Theo hình 107 có:
D vuông ABD = D vuông ACD
(cạnh huyền – góc nhọn).
Vì có BAD = CAD (gt)
cạnh huyền AD chung.
HS2: Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình sau:
A
B
C
D
E
H
Hình 108
HS2 làm trên bảng
- D ABD = D ACD vì
 = = 900
và BAD = CAD (gt)
cạnh huyền AD chung
(theo TH cạnh huyền – góc nhọn)
D BED = D CHD vì
 = = 900; = (đối đỉnh)
BD = CD (do D ABD = D ACD chứng minh trên ) (theo TH g.c.g).
- GV đánh giá, cho điểm hai HS lên bảng.
- D ADE = D ADH vì
cạnh AD chung
DE = DH (do D BED = D CHD)
AE = AH (= AB + BE = AC + CH)
(theo TH c.c.c)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP(..)
Bài 62 Tr 105 SBT
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ hình và hướng dẫn
B
H
C
A
E
N
D
M
HS vẽ hình và kí hiệu trên hình
Sau đó yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán.
GT
D ABC
D ABD: = 900, AD = AB
D ACE: = 900, AE = AC
AH ^ BC, DM ^ AH.
EN ^ AH
DE Ç MN = {O}
KL
DM = AH
OD = OE
- Để có DM = AH ta cần chỉ ra 2 tam giác nào bằng nhau ?
a) Xét D DMA và D AHB có:
 = = 900 (gt);
AD = AB (gt)
 + = 1800 - = 1800 - 900 = 900
 + = 900
Þ = (cùng phụ với )
Þ D DMA = D AHB (cạnh huyền-góc nhọn)
Þ DM = AH (cạnh tương ứng)
- Tương tự có 2 tam giác nào bằng nhau để được NE = AH ?
b) Chứng minh tương tự ta có
DNEA = D HAC
Þ NE = AH (cạnh tương ứng)
theo chứng minh trên ta có:
DM = AH ; NE = AH
Þ DM = NE
mà NE ^ AH, DM ^ AH
Þ NE // DM
Þ = (2 góc so le trong)
có = = 900
Þ D DMO = D ENO (g.c.g)
Þ OD = OE (cạnh tương ứng) hay MN đi qua trung điểm O của DE
- GV có thể bổ sung thêm câu hỏi (nếu còn thời gian).
Nếu D ABC có = 900. Hãy xét xem DABC và DAHC có những yếu tố nào bằng nhau hay không ?
GV đưa hình vẽ sẵn lên màn hình máy chiếu (có thể cho HS thảo luận nhóm)
B
A
C
H
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀØ ()
- Ôn tập kĩ lí thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Làm các bài tập 57, 58, 59, 60, 61 Tr 105 SBT
HS phát biểu:
D ABC có = 900
D AHC có = 900
Þ = = 900
có góc C, cạnh AC chung.
Þ D ABC và D AHC có 2 góc bằng nhau không thỏa mãn điều kiện 2 góc kề với một cạnh tương ứng bằng nhau (theo g.c.g) nên 2 tam giác không bằng nhau.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Tuần 19 NS:..
Tiết 34 ND:
LUYỆN TẬP 2
A. MỤC TIÊU
Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.
Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA KẾT HỢP LUYỆN TẬP ()
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
- Cho D ABC và D A’B’C’, nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c.c.c ; c.g.c ; g.c.g ?
C’’
B’
A’
C
B
A
HS lớp ghi câu trả lời vào nháp.
Một HS lên bảng trình bày
D ABC và D A’B’C’ có
1) AB = A’B’
AC = A’C’ 
BC = B’C’
Þ D ABC = D A’B’C’ (c.c.c)
2) AB = A’B’
 = 
 BC = B’C’ (c.g.c)
Þ DABC = DA’B’C’ (c-g-c)
3) = 
 AB = A’B’ ; = 
Þ D ABC = D A’B’C’ (g.c.g)
(HS có thể ghi các cạnh, góc khác nhưng phải đúng)
GV: Đưa đề bài lên màn hình
Bài tập 1:
a) Cho D ABC có AB = AC, M là trung điểm BC.
 Chứng minh AM là phân giác góc A 
b) Cho D ABC có = , phân giác góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng AB = AC.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh.
- GV: Có thể cho HS làm theo thứ tự:
Dãy 1: 2 làm câu a trước, câu b sau
Dãy 3: 4 làm câu b trước, câu a sau
Gọi hai HS lên bảng vẽ và làm trên bảng, sau đó đánh giá cho điểm.
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
a) 
A
B
C
M
GT
D ABC có:
AB = AC
MB = MC
KL
AM là phân giác góc A
Xét D ABM và D ACM có
AB = AC (gt)
BM = MC (vì M là trung điểm của BC), cạnh AM chung.
Þ ABM = ACM (góc tương ứng)
Þ AM là phân giác góc A.
B
1
2
A
C
D
1
2
b) 
GT
D ABC có: = , = 
KL
AB = AC
Xét D ABD và D ACD có
 = (gt) (1)
 = (gt)
 = 1800 – ( + )
= 1800 – ( + )
Þ = (2)
cạnh DA chung (3)
Từ (1), (2), (3) ta có 
D ABD = D ACD (g.c.g)
Þ AB = AC (cạnh tương ứng)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (..)
Bài tập 2: (bài 43 Tr 125 SGK)
(Đề bài đưa lên màn hình)
Một HS đọc to đề bài
Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng
O
A
C
E
y
B
D
x
GT
Góc xOy khác góc bẹt
A: B thuộc tia Ox
OA < OB
C ; D thuộc tia Oy
OC = OA ; OD = OB
AD Ç BC = {E}
KL
a) AD = BC
b) D EAB = D ECD
c) OE là phân giác của góc xOy
- AD: BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau ?
HS trả lời câu hỏi: AD và CB là hai cạnh của D OAD và D OCB có thể bằng nhau.
+ D OAD và D OCB đã có những yếu tố nào bằng nhau ?
Sau khi HS trình bày miệng, GV gọi 1 HS lên bảng viết. HS toàn lớp làm vào vở.
HS: D OAD và D OCB có
OA = OC (gt)
góc O chung
OD = OB (gt)
Þ D OAD = D OCB (c.g.c)
Þ AD = CB (cạnh tương ứng)
- D EAB và D ECD có những yếu tố nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Xét D EAB và D ECD có 
AB = OB – OA
CD = OD – OC
Mà OB = OD ; OA = OC (gt)
Þ AB = CD (1)
- D OAD = D OCB (c/m trên)
Þ = (góc tương ứng) (2)
và = (góc tương ứng)
mà + = + 
Þ = (3)
Từ (1), (2), (3) ta có
D AEB = D CED (g.c.g)
GV: Yêu cầu một HS khác lên bảng viết chứng minh câu b. HS lớp tiếp tục làm vào vở.
- Để c/m OE là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì ?
- Em chứng minh như thế nào ?
HS: Để có OE là phân giác góc xOy ta cần chứng minh = bằng cách chứng minh
D AOE = D COE
hay D BOE = D DOE
HS chứng minh miệng câu c
Bài 3 (bài 66 Tr 106 SBT)
Cho D ABC có = 600. Các tia phân giác của các góc B ; C cắt nhau ở I và cắt AC ; AB theo thứ tự D ; E. Chứng minh rằng ID = IE
- GV: Cùng HS vẽ hình, phân tích đề bài, sau đó hướng dẫn HS chứng minh miệng.
Để chứng minh ID = IE ta có thể đưa về chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau không ?
GV gợi ý: hãy đọc hướng dẫn của SGK.
Một HS đọc to đề
A
E
B
C
D
I
K
- Trên hình không có 2 D nào nhận EI ; DI là cạnh mà 2 D đó lại bằng nhau.
GV: Hướng dẫn HS phân tích.
HS đọc: Kẻ tia phân giác của BIC
HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV.
Kẻ phân giác IK của góc BIC
 ß
 = 
 ß
Tìm cách chứng minh = và = 
 ß
D IEB = DIKB và D IDC = DIKC
ß
IE = IK và ID = IK
 ß
 IE = ID
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (..)
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm tốt các bài tập 63, 64, 65 Tr 105, 106 SBT và bài 45 Tr 125 SGK.
- Đọc trước bài “Tam giác cân”.
Kẻ phân giác IK của góc BIC ta được = theo đầu bài D ABC:
 = 600 Þ + = 1200
Có = (gt), = (gt)
Þ + = = 600
Þ BIC = 120o
Þ = = 60o 
Þ = = = 
khi đó ta có D BEI = D BKI (g.c.g)
Þ IE = IK (cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự D IDC = D IKC
Þ IK = ID Þ IE = ID = IK
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docCII_bai_5_truong_hop_thu_ba_gcg (t28-34).doc