Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 20 - Tiết 35 - Bài 6: Tam giác cân (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 20 - Tiết 35 - Bài 6: Tam giác cân (tiếp)

- Hsnắm được định nghĩa tam giác cân; tam giác vuông cân; tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân ; tam giác đều.

- Biết vẽ tam giác vuông cân, tam giác cân tam giác đều.

-Biết cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.

- Biết vận dụng các tính chất để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán.

- HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- thước thẳng, thước đo góc, com – pa, phấn màu.

 

doc 59 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 20 - Tiết 35 - Bài 6: Tam giác cân (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 – tiết 35
NGÀY SOẠN: 1/1/2006	BÀI 6: TAM GIÁC CÂN
I MỤC TIÊU
- Hsnắm được định nghĩa tam giác cân; tam giác vuông cân; tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân ; tam giác đều.
- Biết vẽ tam giác vuông cân, tam giác cân tam giác đều.
-Biết cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Biết vận dụng các tính chất để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán.
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
thước thẳng, thước đo góc, com – pa, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Tổ chức
Kiểm tra.
Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
Nội dung
GV vẽ biết BC = 4cm, 
AC =AB = 3cm
H: Em có nhận xét gì về tam giác vừa vẽ?
GV Tam giác ABC có AB = AC là tam giác cân.
H: Ta có thể phát biểu định nghĩa tam giác cân như thế nào?
GV giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc.
GV cho học sinh làm ?1
GV treo bảng phụ ghi sẵn ?1
GV hướng dẫn HS nhận xét sửa chữa.
GV cho HS làm ?2
HV treo bảng phụ ghi sẵn?2 cho HS đọc đề .
Hãy nêu GT;KL của bài toán ?
GV ghi GT;KL và hướng dẫn HS vẽ hình?
H: Hãy dự đoán về hai góc B&C
H: Vậy muốn cmta phải cm hai tam giác nào bằng nhau ?
Gọi HS lên bảng cm
GV hướng dẫn HS sữa chữa 
H: qua bài tập trên em hãy phát biểu tính chất tam giác cân
H: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì? Hãy cm điều đó?
Hãy phát biểu thành ĐL
GV cho HS làm bài tập 47
GV vẽ tam giác ABC; góc A=900 và AB=AC
GV: tam giác ABC như vậy gọi là tam giác vuông cân.
H: vậy thế nào là tam giác vuông 
cân?
GV cho HS làm ?3
GV treo bảng phụ ghi sẵn ?3
Gọi HS đọc ?3
H: Hãy nêu GT;KL?3
H: Hãy tính góc B và góc C
GV cho HS tính góc Bvà góc C
Ta đã tính được góc Bvà góc C mỗi góc bằng 450 dựa vào bài toán này hãy phát biểu tính chất của tam giác vuông cân
GV vẽ tam giác ABC có 
AB= BC = CA
Tam giác như vậy gọi là tam giác đều
H: hãy phát biểu ĐN tam giác đều
GV: cho tam giác đều ABC hãy tính góc A,B,C? 
Ta đã tính được các góc A;B;C mỗi góc bằng 600 . hãy phát biểu tính chất tam giác đều
GV cho HS làm bài tập 47/127
Gọi HS đọc đề
Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
H:tam giác OMN là tam giác gì ? vì 
sao? Các câu khác hướng dẫn tương tự.
Một HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV. HS cả lớp vẽ vào tập.
 có AB = AC = 3 cm
HS phát biểu định nghĩa.
HS thực hiện ? 1
HS lên bảng điền vào bảng phụ
Tam giác cân
Cạnh bên
Cạnh đáy 
Góc ở đỉnh
Góc ở đáy
cântạiA
AD;
AE
DE
Cân tại A
AB
AC
BC
Cân tại H
HA
HC
AC
HS đọc đề 
HS nêu GT;KL
HS: dự đoán ( góc B = góc C)
Ta phải cm tam giác ABD= tam giác ACD
HS phát biểu tính chất 
HS dự đoán là tam giác cân.
Một HS lên bảng cm.
HS trả lời miệng tam giác GIH cân vì góc I= góc H
HS vẽ theo yêu cầu của GV
HS phát biểu ĐN
HS đọc ?3
HS đứng tại chỗ trả lời
Một HS lên bảng giải ; HS khác tính vào nháp .
HS phát biểu tính chất 
HS vẽ theo yêu cầu của GV
HS phát biểu ĐN
Một HS lên bảng tính HS cả lớp làm vào nháp 
HS phát biểu tính chất 
HS trả lời 
4cm
A
C
B
1. Định nghĩa
có AB=AC tam giác ABC cân tại A
AB và AC là hai cạnh bên
BC là cạnh đáy
Góc A là góc ở đỉnh
Góc B và góc C là hai góc ở đáy
2. Tính chất 
GT
	AD là pg
KL
2
1
B
C
Định lý 1:(SGK)
Tam giác ABC cân tại A suy ra góc B= góc C
ĐL 2(SGK)
Tam giác ABC có goác B= góc C thì tam giác ABC là tam giác cân
B
3. Tam giác vuông cân.
C
A
 vuông cân
Trong tam giác vuông cân mỗi góc =450 4. Tam giác đều .
Tam giác ABC có AB=AC=BC suy ra tam giác ABC là tam giác đều
A
B
C
Trong tam giác đều mỗi góc =600
Tam giác OMN đều vì OM=ON=MN
Tam giác OKM cân vì OM=MK
Tam giác ONP cân vì ON=NP
Tam giác OKP cân vì góc K=góc P
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC.
thế nào là tam giác cân? Tam giác vuông cân? Tam giác đều?
Hãy nêu các tính chất 
Về nhà học kĩ bài và làm các bài tập 47a , 49
 V. RÚT KINH NGHIỆM .
NGÀY SOẠN 2/1/2006
TIẾT 36	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính số đo góc cách trình bày một bài toán hình.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
Thước thẳng , com-pa, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra.
Định nghĩa tam giác cân, tính chất tam giác cân làm bài tập 49a.
Định nghĩa tam giác đều, nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều? Làm bài tập 49b.
Bài mới
1
2
3
GV cho HS đọc đề bài.
Gọi một hS nêu GT,KL và lên bảng vẽ hình.
H: Hãy dự đoán góc ABD như thế nào với góc ACE?
Vậy để có ta làm thế nào?
H: Ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
GV gọi một HS lên bảng chứng minh.
Sau đó hớng dẫn học sinh nhận xét sửa sai.
H: Hãy dự đoán tam giác IBC là tam giác gì?
H: Vậy chứng minh tam giác IBC là tam giác cân bằng cách nào? Dựa vào đâu?
H: hãy nêu cách chứng minh ?
Gọi một HS lên bảng chứng minh. GV nhận xét sửa sai.
GV cho HS đọc đề 
Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL và vẽ hình của bài toán
H: Hãy dự đoán tam giác ABC là tam giác gì?
Để chứng minh một tam giác là tam giác đều có maáy cách chứng minh? Dựa vào đâu?
H: Chứng minh AB = AC như thế nào?hãy chứng minh ?
H; Bằng cách nào chứng minh được góc A bằng 600
HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng viết GT,KL vẽ hình.
Hai góc này bằng nhau.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Một HS lên bảng chứng minh
HS khác làm vào vở
Tam giác IBC là tam giác cân tai I.
Chứng minh dựa vào định lí 2
Một HS nêu cách chứng minh.
1 HS lên bảng chứng minh, học sinh cả lớp làm vào nháp.
1 HS lên bảng ghi GT, Kl vả vẽ hình.
Tam giác đều.
Một HS đứng tại chỗ trả lời.
Một HS nêu cachs chứng minh.
HS nêu cách chứng minh.
1. Bài 51/128
 / AB = AC
GT AD =AE
 BD cắt CE tại I
KL a) 
 b)cân tại I
A
E
D
I
B
C
 Chứng minh.
a) xétvà có:
AB = AC (gt)
chung
AD = AE ( gt)
(cgc)
( 2 góc tương ứng)
b) ta có ( Tam giác ABC cân)
( cmt)
Vậy cân tại I ( định lí )
2. Bài 52/128
 OA là phân giác
GT ABOx; 
KL là tam giác đều 
y
C
B
x
A
O
 Chứng minh:
Xét có:
OA chung
 (ch-gn)
Suy ra AB = AC (2 cạnh t/ư)
Suy ra cân tại A (đn)
Trong có:
 (hq) suy ra 
Tương tự trong ta cũng có 
Mà 
Suy ra tam giác ABC là tam giác đều
IV. HƯỚNG DẪN HỌC.
Qua bài học nàycác em cần nắm được:
Phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác cân,tam giác đều.
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
Đọc trước bài định lí Pi – ta – go
V.RÚT KINH NGHIỆM.	 	 Tổ duyệt
Vũ Thị Phượng
TUẦN 21
NGÀY SOẠN 16/1/2006	ĐỊNH LÍ PI- TA - GO
TIẾT 37
I. MỤC TIÊU. 
Nắm được nội dung định lí Pi – ta – go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông.
Biết vận dụng định lí Pi – ta – gođể tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Pi – ta – go để nhận biết một tam giác vuông.
Biết vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế
Rền luyện tính cẩn thận chính xácvà học toán và yêu thích bộ môn này.
II. CHUẨN BỊ. 
Thước , Ê ke , Com – pa, bảng phụ, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra 
Bài mới
Đặt vấn đề: Nhà toán học Pi – ta – go trong khoảng 570 đến 50 TCN. Oâng có nhiều phát mkinh vĩ đại trong đó có toán học. Hôm nay chúng ta nghiên cứu một phát minh nổi tiếng trong hình học đó là “ Định lí Pi – ta – go”
1
2
3
GV cho HS làm ?1đã viết sẵn ở bảng phụ.
H: Hãy đo độ dài cạnh huyền của tam giác vuông vừa vẽ?
Gv cho HS đọc ?2
GV đặt các hình các tam giác vuông lên tấm bìa trên bảng theo nội dunng SGK
H: Phần bìa không bị che lấp là hình vuông có cạnh bằng c tính diện tích phần bìa đó theo c?
H: Phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và btính diện tích phần bìa đó theo a và b?
H: Em có nhận xét gì về phần bìa không bị che lấp?
H: Có nhận xét gì về quan hệ giữa c2 và a2+b2?
Hệ thức c2= a2 + b2 nói lên điều gì?
Đó chính là nội dung của định lí Pi –ta – go.
GV cho HS làm ?3.
GV cho HS đọc đề
H: Bài toán cho ta biết điều gì? Yêu cầu ta làm gì?
H: Theo định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông ABC ta có điều gì?
Hãy tính cạnh AB?
GV hướng dẫn tương tự câu a
GV cho HS làm ?4
Gọi một HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu ?4
H: Hãy đo và cho biết số đo góc A
H: số đo góc A = 900 vậy là tam giác gì?
Ta có thể phát biểu thành tính chất như thế nào?
GV cho HS làm bài tập củng cố 53/131
GV cho HS hoạt động theo nhóm
Sau đó GV cho đại diện nhóm lên trình bày.
HS làm ?1
1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của ?1
Một HS lên bảng đo và viết số đo cạnh huyền.
Diện tích hình vuông có cạnh bằng c là c2.
Diện tích phần bìa đó là: a2+b2
Diện tích phần bìa bị che lấp ở hai hình bằng nhau.
c2= b2+a2
hệ thức cho ta biết trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
HS thực hiện ?3
HS đọc đề.
Tính số đo x là một cạnh góc vuông của tamgiácvuôngABC
a) Trong tam giác vuông ABC ta có:
b) DEF có:
HS thực hiện ?4
1HS lên bảng vẽ hình
HS cả lớp vẽ vào tập 
B
HS lên bảng đo và ghi số đogóc A
Tam giác ABC là tam giác vuông.
HS phát biểu định lí đảo của định lí Pi ta go
HS hoạt động theo nhóm
1. Định lí Pi - ta - go
4
5
3
C
A
B
Định Lí ( sgk)
A
2. Định lý Pi ta go đảo.
3
4
5
C
 có 
Định lí ( SGK)
Bài tập 53/131
x = 13
x = 
x = 20
x = 4
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC 
phát biểu nội dung định lí Pi – ta – go.
phát biểu định lí Pi – ta – go đảo.
Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Làm bài tập 54; 55 trang 131.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
NGÀY SOẠN 18/1/2006
TIẾT: 38 	LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố  ... tam giác đều.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh một bài tốn
- HS tháy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác của một gĩc.
II. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ thước thẳng – com pa – ê ke – thước hai lề- phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A Tổ chức.
B Kiểm tra
HS1: bài tập 37 trang 72 SGK
HS2: bài tập 39 trang 73 SGK
C. Bài mới
1
2
3
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
H: Trọng tâm của tam giác là gì?
- cịn I được xác định NTN?
- Một HS lên bảng vẽ, ghi GT-KL
H: cân tại Aphân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì?
H: tại sao A; I; G lại thẳng hàng ?
Gọi 1 HS đọc đề.
H: Bài tốn yêu cầu ta làm gì?
H: Nêu GT- KL của ĐL
H: muốn cm tam giác ABC cân tại A ta cm NTN ? dựa vào đâu?
H: hãy cm AB=AC?
H: muốn cm AB=AC ta cm hai tam giác nào bằng nhau?
Gọi một HS lên bảng cm
GV: đưa đề bài ghi sẵn ở bảng phụ.
GV: cho HS hoạt động nhĩm.
GV: cho HS đại diện nhĩm lên trình bày.
Nhĩm khác nhận xét.
GV: uốn nắn sửa sai.
HS nĩi được trọng tâm của tam giác là giao điểm của 3 đường trung tuỵến.
- Vẽ hai phân giác của tam giác
- AM là trung tuyến .
HS đọc đề 
Cm định lý
HS nêu GT- KL của ĐL
HS đứng tại chỗ trả lời
HS hoạt động nhĩm
Đại diện HS lên trình bày
Bài 40:
A
 E
 I N
 G
B	M	C
GT 
 G là trọng tâm
 I là giao điểm của 3 tam giác
KL A;G;I thẳng hàng
 cm:
 cân tại A
AM là phân giác AM là trung tuyến
G là trọng tâm G thuộc AM
I là giao điểm của 3 phângiác nên I thuộc AM
 A;I;G thẳng hàng
Bài 42/73: SGK
	A
2
1
GT 
B
D
C
KL cân 
Cm:
Xét
AD chung
Ta cĩ:
Bài52:
Bảng nhĩm
Tia phân giác của cắt nhau tại I nên BI là phân giác của 
Hai phân giác gĩc ngồi tại A và c cắt nhau tại K nên K nằm trên phân giác của 
Do đĩ B;I;K thẳng hàng vì cùng thuộc phân giác của
 D. HƯỚNG DẪN HỌC:
Về nhà học ơn các ĐL
Bài tập 49;50;51 trang 29 sbt
II. RÚT KINH NGHIỆM:
Khả năng vẽ hình và phân tích cm cịn yếu.
Ngày soạn : 6/4/2006
Tiết: 59	TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU.
- HS hiểu và chứng minh được hai định lí đặc trưng của đường trung trực của đoạn thẳng
- HS biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng thươc kẻ và com pa.
- Bước đầu biết dùng định lí này làm các bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ , thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tổ chức.
Kiểm tra.
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, 
Vẽ đươngf trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước cĩ chia khoảng và ê ke.
Bài mới.
1
2
3
GV yêu cầu HS gấp hình theo SGK
H: Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của AB
GV yêu cầu thực hành tiếp hình 41e . Độ dài nếp gấp 2 là gì?
Vậy hai khoảng cách nàyNTN?
Vậy điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng NTN?
GV: hãy vẽ hình và nêu GT-KL của ĐL
Hãy cm MA=MB
H: muốn cm: MA=MB ta phải cm hai tam giác nào bằng nhau?
GV hãy lập một mệnh đề đảo của định lý trên.
GV vẽ hình yêu cầu HS thực hiện ? 1
GV yêu cầu HS nêu cách cm
Gọi HS lên bảng cm
GV cho HS nhận xét bổ sung.
GV nêu lại định lý thuận và định lý đảo rồi đi tới nhận xét.
Gọi HS đọc nhận xét sgk
GV giới thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng.
Gọi HS đọc đề
H: hãy vẽ hình và ghi GT-KL
H: muốn cm A,D,E thẳng hàng ta phải cm điều gì?
H: vậy ta cĩ thể cm A,D,E thuộc đường thẳng nào? Dựa vào đâu?
Gọi một HS lên bảng cm.
Vì nếp gấp đĩ vuong6 gĩc với Abtại trung điểm của nĩ.
Độ dài nếp gấp 2 là khoảng cách từ M đến A và B
Độ dài hai khoảng cách này bằng nhau(MA=MB)
HS phát biểu định lý
Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL
HS lên bảng cm
HS lên bảng cm
HS đọc nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc đề
Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL
A,D,E cùng thuộc một đường thẳng
Ta cm A,D,E thuộc đường trung trực của BC
Dựa vào ĐL
Một HS lên bảng cm
1. Đinh lí về tính chất cácđiểm thuộc đường trungt trực.
ĐL: điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳngđĩ.
GT d thuộc AB
 D là đường trung trực
 M thuộc d
KL MA=MB
Cm:
Xét 
Nếu M trùng với I thì MA=MB là điều hiển nhiên vì khi đĩ Mlà trung điểm.
2, Định lý đảo
ĐL đảo
Điểm cách đều hai đầu mút của doạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đĩ.
GT đt AB
 MA=MB
KL M thuộc đường trung trực củaAB
Cm:
M thuộc AB vì MA=MB
Nên M là trung điểm của AB
thuộc đường trung trực của AB
M khơng thuộc AB
Kẻ đoạn thẳng M với trung điểm I
Xét 
M là trung trực của đường thẳng AB.
Nhận xét sgk
3, ứng dụng
Bài tập 46/76
Cho ba tam giác cân ABC; DBC; EBC. Cĩ chung đáy BC cm A,D,E thẳng hàng
GT 
KL A,D,E thẳng hàng
Cm:
Ta cĩ:Athuộc đường trung trực của BC(ĐL) 1
DB=DC (gt)D thuộc đường trung trực của doạn thẳngBC(đl) 2
EB=ECE thuộc đường trung trực của BC 3
Từ 1, 2, 3 thẳng hàng
IV. HƯỚNG DẪN HỌC.
Học thuộc định lý đã học.
Ơn lại khi nào điểm A đối xứng với nhau qua đường thẳng xy
Bài tập về nhà : 47, 48, 51 trang 76,77 sgk
 V. RÚT KINH NGHIỆM. 
HS nắm được nội dung ĐL . song vận dụng giải bài tập cịn yếu. 
Ngày soạn: 7/4/06
Tiết 60	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Củng cố các tính chất về đường trung trực của đoạn thẳng.
Vận dụng các định lí vào việc giải bài tập hình
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của đoạn thẳncho trước
Giải bài tốn thực tế cĩ ứng dụng tính chát đường trung trực.
II. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ - com pa – thước thẳng - phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Tổ chức.
Kiểm tra
Phát biểu định lí về tính chát của đường trung trực của đoạn thẳng. ( hai HS lên bảng mỗi em phát biểu một định lí)
Bài mới.
1
2
3
Gọi học sinh đọc đề
GV hướng dẫn học sinh vẽ hình
Bài tốn cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì? Hãy cho biết giả thiết , kết luận của bài tốn.
H: ta cĩ thể cm tam giác AMN = tam giác BMN theo trường hợp nào? Vì sao?
H: hai tam giác này đã cĩ những yếu tố nào bằng nhau?
Gọi 1 HS lên bảng cm
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
GV vẽ hình lên bảng 
H: nêu cách vẽ điểm đối xứng L của M qua xy?
H: IM bằng đoạn nào ? vì sao?
Vậy ta cĩ kết luận gì?
H: nếu I khác P thì IL + IN so với LN như thế nào?
H: nếu I trùng P thì IL + IN so với LN như thế nào?
H : vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào?
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
GV cho HS hoạt động nhĩm.
Gọi đại diện nhĩm lên bảng trình bày.
GV kiểm tra một vài nhĩm nhận xét cho điểm.
HS đọc đề
HS vẽ hình vào vở.
HS đứng tại chỗ nêu GT, KL.
Chứng minh theo trườg hợp c.c.c
HS nêu được ba cặp cạnh bằng nhau.
1HS lên bảng cm
HS vẽ hình vào vở.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS 
HS hoạt động nhĩm
Đại diện nhĩm trình bày
Bài tập 47/ 76SGK
Đoạn thẳng AB; M, N thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB
GT
KL
Chứng minh:
Xét cĩ
MN chung
MA = MB ; NA = NB ( theo tính chất các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)
Nên: 
Bài 48.
So sánh IM= IN với LN?
IM = IL vì I thuộc đường trung trực của ML
IM + IN = IL + IN
Nếu I khác P thì IL + IN >LN ( BĐTTG)
Nếu I trùng P thì IL +IN = PL + PN = LN
Do đĩ IM + IN nhỏ nhất khi I trùng P.
Bài tập 51 trang 77.
Bảng nhĩm
Chứng minh PC
Theo cách dựng PA = PB, CA = CB 
Do đĩ P, C thuộc đường trung trực của AB
Nên PC là đường trung trực củat AB vậy PC vuơng gĩc AB hay PC vuơng gĩc với d.
IV HƯỚNG DẪN HỌC.
Ơn lại định lí về tính chất đường trung trực
Làm bài tập 57 61trang 30; 31 SBT
V RÚT KINH NGHIỆM.
Kĩ năng vẽ hình của HS cịn yếu.
Ngày soạn 8/4 /2006
Tiết:61	TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TA M GIÁC.
I MỤC TIÊU.
- HS biết khái niệm đường trung trực của tam giácvà mỗi tam giác cĩ ba đường trung trực.
- HS nắm được định lí của bài.
- Biết khái niệm đường trịn ngoại tiếp tam giác.
- Luyện kĩ năng vẽ ba đường trung trực của tam giác bằng thước và com pa.
II. CHUẨN BỊ.
Bảng phụ, thước thẳng, com pa , phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
ATổ chức.
B Kiểm tra.
HS1: Cho tam giác ABC vẽ bằng thước và com pa ba đường trung trực của ba cạnh AB, BC, CA.
cĩ nhận xét gì về ba đường trung trực này?
HS2: Cho tam giác cân DEF (DE = DF) 
vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF chứng minh đường trung trực này đi qua D. ( ghi GT, KL của bài tốn)
C. Bài mới.
1
2
3
GV vẽ tam giác ABC và đường trung trực của cạnh BC?
H: thế nào là đường trung trực của tam giác?
H: Theo em trong một tam giác cĩ mấy đường trung trực?
H: Trường hợp nào đường trung trực của tam giác đi qua đỉnh của tam giác?
( GV chỉ vào hình HS 2 vẽ ở phần kiểm tra) DI là đoạn thẳng nối đỉnh với trung điểm vậy DI là đường gì của tam giác?
H: Hãy phát biểu thành định lí.
GV dựa vào hình vẽ HS1 vẽ ở phần kiểm tra
vừa rồi các em đã cĩ nhận xét ba đường trung trực này cùng đi qua một điểm. Ta sẽ chứng minh điều này bằng suy luận.
GV yêu cầu HS đọc định lí
H: Hãy nêu GT; KL của định lí
H: muốn cm định lí này ta cần dựa vào đâu?
Hãy chứng minh định lí?
GV nhận xét sửa chữa.
GV giới thiệu đường trịn ngoại tiếp tam giác.
GV cho HS đọc đề.
H: muốn tìm điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ta làm thế nào? dựa vào đâu?
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Để đào giếng sao cho giếng cách đều ba gia đình ta đào giếng ở vị trí nào?
HS vẽ hình theo GV 
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời
DI là trung tuyến.
HS phát biểu định lí.
HS đọcđịnh lí
Dựa vào hai định lí thuận và đảo tính chất của đường trung trực của đoạn thẳng.
1 HS lên bảng chứng minh
HS lắng nghe và ghi vào vở.
HS đọc đề
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
1. Đường trung trực của tam giác.
Đường trung trực của một cạnh của tam giác gọi gọi là đường trung trực của tam giác.
trong một tam giác cĩ ba đường trung trực.
Định lí. 
trong tam giác cân đường phân giác của gĩc ở đỉnh đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy cũng đồng thời là đường trung tuyến của tam giác.
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Định lí (SGK)
GT tam giác ABC
 b là đường trung trực của AC
 c là đường trung trực của AB
 d là đường trung trực của BC.
KL O thuộc đường trung trực của BC
 OA = OC = OB
Chứng minh
O thuộc đường trung trực của AC 
nên OA = OC
O thuộc đường trung trực của AB
nên OA = OB
suy ra OB = OC do đĩ O thuộc đường trung trực của BC và OA = OB = OC
Đường trịn ngoại tiếp tam giác là đường trịn đi qua ba đỉnh của tam giác cĩ tâm là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác đĩ.
Luyện tập củng cố.
BÀi 64 trang 31 SBT
Điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của các đường trung trực của tam giác.
Bài 53 trang 80 SGK.
Coi ba gia đình là ba đỉnh của tam giác . Vị trí chọn để đào giếng là giao điểm của ba đường trung trực.
IV HƯỚNG DẪN HỌC.
về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK.
Làm bài tập 54, 55 SGK
	 65; 66 tr 31SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Học sinh nắm được nội dung bài học song vận dụng giải bài tập cịn yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7 hoc ky II.doc