Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 22 - Tiết 40 - Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 22 - Tiết 40 - Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

1.Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pythagore để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

3.Tư duy: Rèn khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.

 

doc 18 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 22 - Tiết 40 - Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Tiết 40
NS:.
ND:
	 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU 
 CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pythagore để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3.Tư duy: Rèn khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
Giáo viên Máy chiếu (bảng phụ), phiếu học tập
Học sinh : Chuẩn bị thước kẻ, compa, bút chì, ...
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5ph)
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
1/ Vẽ tam giác ABC có , AB = 3cm, AC = 2cm
Vẽ tam giác DEF có , DE = 3cm, DF = 2cm
2/ Hai tam giác vuông đó có bằng nhau không ?Nếu bằng nhau thì theo trường hợp nào ?
1/ Vẽ mỗi hình đúng (3đ)
B E
 A C D F
Hai tam giác vuông đó có bằng nhau theo trường hợp (c.g.c) (4đ)
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 
Đặt vấn đề : Thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau. Tam giác ABC và DEF có những yếu tố nào bằng nhau ?
Hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Hoạt động 2 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông 
* Yêu cầu HS đọc và xem hình vẽ trong sgk trang 134, 135. 
* Gọi HS giải ?1. Yêu cầu HS viết chứng minh cụ thể.
HS tự đọc sgk.
· Hai cạnh góc vuông bằng nhau.
· Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau.
· Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau.
Hình 143 : DAHB = DAHC (c–g–c)
Hình 144 : DDKE = DDKF (g–c–g)
Hình 145 : DOMI = DOIN (g–c–g)
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông (10ph)
· Nếu hai cạnh góc vuông của D vuông này bằng hai cạnh góc vuông của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau (c – g – c).
· Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của D vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau (g – c – g).
· Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của D vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau (g – c – g).
Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông 
Bài toán : Cho hai tam giác vuông như hình vẽ
 B E
 A C D F
Chứng minh : DABC = DDEF
* Gọi HS lên viết GT, KL bài toán
* Gơiï ý HS sử dụng định lý Pytago để chứng minh : 
Một tam giác vuông đã biết độ dài hai cạnh thì tính được độ dài cạnh còn lại không? Bằng cách gì ?
+ Tính độ dài cạnh AB và DE ?
+ Chứng minh DABC = DDEF ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
* Phát biểu nội dung. 
* Gọi 2 HS giải ?2 trong sgk, mỗi em một cách.
HS nhắc lại 
HS lên bảng ghi GT, KL
Được. Bằng cách sử dụng định lý Pytago.
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS phát biểu định lí
Cách 1 : Xét DAHB vuông tại H và DAHC vuông tại H, ta có :
AB = AC (cạnh huyền – gt)
AH là cạnh góc vuông chung
Þ DAHB = DAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Cách 2 : DABC cân tại A Þ (đl)
Xét DAHB vuông tại H và DAHC vuông tại H, ta có :
AB = AC (cạnh huyền – gt)
 (cmt)
Þ DAHB = DAHC (cạnh huyền – góc nhọn)
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông (20ph)
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của D vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau.
B	E
A	C	D	F
GT	DABC, 
	DDEF, 
	BC = EF = a
	AC = DF = b
KL	DABC = DDEF
Chứng minh :
Áp dụng định lý Pytago trong DABC vuông tại A có : 
BC2 = AB2 + AC2 
Þ AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
Áp dụng định lý Pytago trong DDEF vuông tại D, ta có : 
EF2 = DE2 + DF2 
Þ DE2 = EF2 – DF2 = a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) Þ AB2 = DE2
Suy ra AB = DE.
Xét DABC và DDEF có :
AB = DE (cmt),AC = DF (gt)
BC = EF (gt)
Þ DABC = DDEF (c – c – c)
V. Củng cố (8ph) A 
Bài tập 63 trang 136 sgk
a) Chứng minh: HB = HC :
Xét DAHB và DAHC có :
AB = AC (do DABC cân tại A), AH cạnh chung
Do đó: DAHB = DAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ HB = HC (hai cạnh tương ứng) B C
b) Chứng minh: : H
Từ DAHB = DAHC suy ra : (hai góc tương ứng)
Cho HS làm bài trên phiếu học tập
VI. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
* Học theo vở ghi kết hợp SGK
* Làm bài 64, 65 trang 137 sgk, 93, 94 trang 109 SBT
Rút kinh nghiệm:
..
Phiếu học tập
Bài tập : Tìm các tam giác bằng nhau trên hình 
 A
 D E
 B M C
DADM = DAEM (cạnh huyền – góc nhọn)
DBDM = DCEM (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
DAMB = DAMC (2 cạnh góc vuông hoặc cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
Tuần : 23 Tiết 41
NS:.
ND:
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau
2.Kĩ năng: trình bày bài chứng minh hình học
3.Tư duy: Phát huy trí lực HS. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu, phiếu học tập
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: (10ph)
Câu hỏi
B
A
C
E
D
F
Đáp án và biểu điểm
HS1:
1/ Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ( 2 cạnh góc vuông, cạnh góc vuông -một góc nhọn) 
2/ Chữa bài tập 64 Tr.136 SGK. 
HS2: 1/ Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (cạnh huyền- góc nhọn; cạnh huyền- cạnh góc vuông)
2/chữa bài 65 Tr.137 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) 
Để chứng minh AH = AK em làm thế nào? 
Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để
 D ABC = D DEF
HS1:1/Nêu 2 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. (4đ)
2/ Bài tập 64 SGK
D ABC và D AEF có 
 = = 900 ; AC = DF 
bổ sung thêm đk: BC = EF (2đ)
hoặc đk AB = DE hoặc=thì DABC = D DEF (4đ)
C
A
B
H
K
I
HS2:1/Nêu 2 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. (4đ)
2/ Bài tập 65 SGK
Vẽ hình (1đ)
a) Xét D ABH và D ACK có:
 = (= 900) (1đ)
 chung (1đ)
AB = AC ( vì D ABC cân tại A) (1đ)
DABH = DACK (cạnh huyền, góc nhọn) (1đ)
Þ AH = AK (cạnh tương ứng) (1đ)
Em hãy nêu hướng chứng minh AI là phân giác góc A? (1đ)
b) Nối AI, có: DAKI = DAHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông).
vì AK = AH (c/m trên), cạnh AI chung
Þ KAI = HAI
Þ AI là phân giác góc A
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Hoạt động 2
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV hướng dẫn HS vẽ hình
Cho biết GT, KL của bài toán.
- Để chứng minh D ABC cân, ta cần chứng minh điều gì?
- Trên hình đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB, AC (hoặc , ) đủ điều kiện bằng nhau?
Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa mà chúng để điều kiện bằng nhau
Cho HS thảo luận nhóm
Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có những điều kiện gì thì là một tam giác cân
GV: Chỉnh sửa và nêu thành chú ý, cho HS ghi lại.
Bài 2
yêu cầu một HS đọc to đề bài, cả lớp vẽ hình vào vở.
Cho biết GT, KL của bài toán.
Quan sát hình vẽ, em nhận thấy có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau?
Để chứng minh BH = CK ta làm thế nào?
4 HS Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
HS lớp vẽ hình vào vở.
Một HS nêu GT, KL của bài toán
C
B
A
1
2
M
Để chứng minh DABC cân ta chứng minh AB = AC hoặc = .
HS phát hiện có DABM và DACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau.
Từ M kẻ MK ^ AB tại K
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì 
GT
D ABC: AB < AC
phân giác cắt trung trực BC tại I
IH ^ AB ; IK ^ AC
KL
BH = CK
tam giác đó sẽ là tam giác cân
Một HS lên bảng vẽ hình.
Có những cặp tam giác vuông 
D IMB = D IAK (c-g-c)
DIAH và DIAK (cạnh huyền-góc nhọn)
Chứng minh :DHIB = DKIC (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
lần lượt HS lên bảng trình bày
I Tóm tắt lí thuyết: (3ph)
1. Nếu hai cạnh góc vuông của D vuông này bằng hai cạnh góc vuông của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau (c – g –c)
2. Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của D vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau (g – c – g).
3. Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của D vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau (g – c – g)
4. Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của D vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau
II. LUYỆN TẬP: (25ph)
C
B
A
E
D
1
2
Bài 98 Tr.110 SBT
Từ M kẻ MK ^ AB tại K
GT
D ABC
MB = MC
 = 
KL
D ABC cân
MH ^ AC tại H
DAKM và DAHM 
có== 900.
AM cạnh chung
= (gt)
ÞDAKM = DAHM (cạnh huyền, góc nhọn).
Þ KM = HM (cạnh tương ứng)
xét D BKM và D CHM có:
 = = 900
KM = HM (chứng minh trên)
MB = MC (gt)
Þ DBKM = DCMH (cạnh huyền-cạnh góc vuông).
Þ = (góc tương ứng)
Þ DABC cân
Chú ý: Một tam giác có đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến
Bài 2 (Bài 101, Tr.110 SBT)
A
B
H
M
K
C
A
Gọi M là trung điểm của BC
D IMB và D IMC có:
 = = 900
IM chung, MB = MC (gt)
Þ D IMB = D IAK (c-g-c)
Þ IB = IC
D IAH và D IAK có:
 = = 900
IA chung, = (gt)
Þ DIAH và DIAK (cạnh huyền-góc nhọn)
Þ IH = IK (cạnh tương ứng)
D HIB và D KIC có:
 = = 900
IH = IK (c/m trên)
IB = IC (c/m trên)
Þ DHIB = DKIC (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
Þ HB = KC (cạnh tương ứng)
I .Củng cố : (5ph)
Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
HS làm bài trên phiếu học tập
II. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Về nhà làm tốt các bài tập 96, 97, 99, 100 Tr.110 SBT.
- Học kĩ lí thuy ... øm 2 câu.
HS:Hai tính chất đó đều được đưa ra trực tiếp từ định lý Tổng ba góc của một tam giác.
HS theo dõi bảng tổng kết
HS phát biểu
Vì từ định lí Py-ta-go có thể suy ra cặp cạnh thứ ba bằng nhau
 HS phát biểu
HS phát biểu
HS dùng thước và com pa 
HS nêu các bước vẽ
Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, DB, DC và gọi gao điểm của AD với a là H
D ABD và D ACD có:
AB = AC (gt)
BD = CD (gt)
AD chung
Þ D ABD = D ACD (c.c.c)
Þ = (góc tương ứng)
D ABH và D AHC có:
AB = AC (gt)
 = (c/m trên)
AH chung.
Þ D AHB = D AHC (c.g.c)
Þ = (góc tương ứng)
mà + = 1800
Þ = = 900 Þ AD ^ a
HS quan sát, trả lời
Bước 1 :
Trên tia Ox đặt liên tiếp các đoạn thẳng OA và OB, trên tia Oy đặt liên tiếp các đoạn thẳng OC và OD sao cho
 OA = OC, AB = CD
Bước 2 :
Vẽ đoạn thẳng AD và BC cắt nhau tại K
Bước 3 :Vẽ tia OE , đó là tia phân giác của góc xOy
I/ ÔN TẬP VỀ TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (18ph)
*Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
 + + = 1800
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
2 = 1 + 1
 =1 + 1
2 = 1 + 1
Bài 1:Bài tập 67 tr.140 SGK:
Câu 1; 2; 5 :Đúng
Câu 3; 4; 6 : Sai
Bài 2: Bài tập 68 (a,b) tr.141 SGK.
a) Có 1 + 1 + 1 =1800
 = 1 + 2 = 1800
Þ 2 = 1 + 1
b) Trong tam giác vuông có một góc bằng 900, mà tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 nên hai góc nhọn có tổng bằng 900, hay hai góc nhọn phụ nhau.
II/ ÔN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC (20ph)
1/ Trường hợp thứ nhất (c.c.c)
2/ Trường hợp thứ hai (c.g.c)
3/ Trường hợp thứ ba (g.c.g)
*Aùp dụng :
1/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước kẻ và com pa
Bài toán: Bài 69 Tr.141 SGK
Qua điểm A cho trước, hãy vẽ một đường thẳng vuông góc với đường thẳng a cho trước
Giải :
Bước 1 : Vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a tại B và C
Bước 2 : Vẽ các cung tròn tâm B và C có cùng bán kính chúng cắt nhau tại D ( khác A)
Bước 3 : Vẽ đường thẳng AD thì 
2/ Vẽ tia phân giác của một góc chỉ bằng thước có vạch chia ( nếu có thời gian)
O
C
D
y
x
B
A
K
Bài 108 Tr.111 SBT
+ Chứng minh
D OAD = D OCB (c.g.c)
Þ = và = 
Þ = 
+ Chứng minh
D KAB = D KCD (g.c.g)
Þ KA = KC.
+ Chứng minh
D KOA = D KOC (c.c.c)
 = 
do đó OK là phân giác xOy
V. Củng cố : (5ph)
Nhờ có phương pháp sử dụng tam giác bằng nhau ta có thể chứng minh được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
VI. Hướng dẫn học ở nhà : (2ph)
Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 (ôn tập chương II) Tr.139 SGK.
Bài tập 70, 71, 72, 73 Tr.11 SGK.Bài 105, 110 Tr.111, 112 SBT.
Rút kinh nghiệm
Phiếu học tập
 Câu
Đúng
Sai
1) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn.
X
2) Trong một tam giác có ít nhất là hai góc nhọn.
X
3) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù.
X
4) Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau.
X
5) Nếu là góc đáy của một tam giác cân thì < 900.
X
6) Nếu là góc đỉnh của một tam giác cân thì < 900.
X
Với các câu sai, yêu cầu HS giải thích.
Câu :1) , 2), 4) Đúng
3) Trong một tam giác góc lớn nhất có thể là góc nhọn hoặc góc vuông hoặc góc tù.
4) Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
5) Nếu là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì góc nhọn hoặc góc vuông hoặc góc tù.
Tuần : 25 Tiết 45
NS:.
ND:
 ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2.Kĩ năng:Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh
3.Tư duy: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:- Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, bảng ôn tập và một số dạng tam giác đặc biệt, 12 que sắt bằng nhau (mỗi que dài khoảng 10 cm) . Thước thẳng, compa,êke, phấn màu
HS:Câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 Tr139 SGK , bài70, 71 Tr.141 SGK, Thước , compa, êke, bảng phụ
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: (lồng vào nội dung ôn tập)
IV. TIẾM TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Trong chương II chúng ta đã được học một số dạng tam giác đặc biệt nào?
Phát biểu:- Định nghĩa
- Tính chất về cạnh , về góc
- Một số cách chứng minh đã biết của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. 
-Phát biểu định lí Pytago 
Trong chương II chúng ta đã được học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân
HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi bổ sung một số cách chứng minh tam giác cân, tam giác, đều, tam giác vuông cân vào vở.
HS phát biểu định lí Pytago.
(thuận và đảo).
I/ ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT(10ph)
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Tam giác vuông cân
Định nghĩa
A
B
C
D ABC: AB = AC
A
B
C
D ABC:
AB = BC = CA
A
B
C
D ABC: = 900
A
B
C
D ABC: = 900
AB = AC
Quan hệ về cạnh
AB = AC
AB = BC = CA
BC2 = AB2 + AC2
BC > AB ; AC
AB = AC = c
BC = c 
Quan hệ về góc
 = 
= 
 = = = 600
 + = 900
 = = 450
Một số cách chứng minh
+ D có hai cạnh bằng nhau
+ D có hai góc bằng nhau
+ D có ba cạnh bằng nhau
+ D có ba góc bằng nhau.
+ D cân có một góc bằng 600
+ D có một góc bằng 900
+ c/m theo định lí Pytago đảo.
+ D vuông có hai cạnh bằng nhau.
+ D vuông có hai góc bằng nhau
Hoạt động 2
*Bài 105 Tr.111 SBT.
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Tính AB?
GV hỏi thêm: D ABC có phải là tam giác vuông không?
GV giới thiệu cách giải bài 73 Tr.141 SGK tương tự như bài này.
*Bài 70 Tr.141 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình (đến câu a)
Hãy nêu GT, KL của bài toán
a)Chứng minh D AMN cân
HS trình bày miệng xong, GV đưa bài chứng minh viết sẵn có kèm hình vẽ lên màn hình để HS ghi nhớ
b) Vẽ Để chứng minh BH = CK, ta chứng minh hai tam giác vuông nào bằng nhau ? Hãy chứng minh 
c) Chứng minh AH = AK, ta Chứng minh hai tam giác vuông nào bằng nhau ? Hãy chứng minh
d) Gọi O là giao điểm của các đường thẳng HB và KN 
D OBC là tam giác gì? 
O
C
B
M
H
A
K
N
60o
2
2
1
1
3
3
e) GV đưa hình vẽ của câu e lên màn hình
GV: Khi = 600 và
 BM = CN = BC thì suy ra được gì?
Hãy tính số đo các góc D AMN.
D OBC khi đó là D gì?
HS: nêu cách tính:
- HS trả lời: D ABC có
AB2 + AC2 = 52 + 25 = 77
BC2 = 92 = 81.
Þ AB2 + AC2 ¹ BC2.
Þ D ABC không phải là tam giác vuông.
GT
D ABC: AB = AC
BM = CN
BH ^ AM ; CK ^ AN
HB Ç KC = {O}
KL
a) D AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) D OBC là D gì? Vì sao?
e) Khi = 600
và BM = CN = BC.
Tính số đo các góc D AMN
Xác định dạng D OBC
HS trình bày miệng
HS: Khi = 600 thì D cân ABC là D đều 
Þ == 600
Có D ABM cân vì BA = BM = BC
II/ LUYỆN TẬP: (24ph)
Bài 105 Tr.111 SBT
4
A
B
C
E
5
9
Xét D vuông AEC có:
EC2 = AC2 – AE2 (đ/l Pytago)
EC2 = 52 + 42
EC2 = 32 Þ EC = 3
Có BE = BC – EC = 9 – 3 = 6
Xét D vuông ABC có:
AB2 = BE2 + AE2 (đ/l Pytago)
AB2 = 62 + 42
AB2 = 52 Þ AB = » 7,2.
Bài 2:Bài 70 Tr.141 SGK
C
O
B
M
H
A
K
N
3
3
2
2
1
1
a)DABC cân(gt)Þ =(theo t/c D cân).
Þ 
D ABM và D ACN có:
AB = AC (gt)
 (c/m trên)
BM = CN (gt)
 Þ D ABM = D ACN (c.g.c)
Þ (góc tương ứng)
Þ D AMN cân
Þ AM = AN (1)
c) Theo chứng minh trên
AM = AN (1) và HM = KN (2)
Þ AM – MH = AN – NK
hay AH = AK
d) Có (c/m trên) (3)
mà (đối đỉnh)
Þ Þ D OBC cân (4)
*Bài 72. Tr.141 SGK - Đố vui
(GV đưa đề bài lên màn hình) thay 12 que diêm bằng 12 que sắt, xếp hình trên bảng từ.
(Nếu có 36 que thì bố trí 3 HS cùng xếp).
a) Xếp thành một tam giác đều.
b) Xếp thành một tam giác cân mà không đều.
c) Xếp thành một tam giác vuông
Þ = = = 300
Chứng minh tương tự :
Þ =300 do đó 
=1800–(300 + 300) =1200
HS lên bảng xếp hình.
5
5
2
Xét D vuông BHM có:= 300
Þ= 600Þ= 600(đối đỉnh).(5)
Từ (4) và (5)4
4
4
Þ D OBC đều
3
5
4
V. CỦNG CỐ :(10ph)
Cho HS làm bài trên phiếu học tập
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (1ph)
Ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn chương II để hiểu kĩ bài.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II, HS cần mang giấy kiểm tra và dụng cụ đầy đủ để làm bài.
Rút kinh nghiệm:
Phiếu học tập
Bài tập: Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai. 
1) Nếu một tam giác có hai góc bằng 600 thì đó là tam giác đều.
2) Nếu một cạnh và hai góc của tam giác này bằng một cạnh và hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
A
B
C
F
E
D
1) Đúng.
2) Sai.
3) Góc ngoài của một tam giác bao giờ cũng lớn hơn mỗi góc của tam giác đó.
P
M
Q
2
1
3) Sai
4) Nếu một tam giác có hai góc bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân.
A
B
C
D
4) Đúng
5) Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
5)Sai.
6) D ABC có AB = 6 cm; BC = 8 cm;
 AC = 10 cm thì tam giác vuông tại B
6) Đúng.
Tuần : 25 Tiết 46
NS:.
ND:
 KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: HS hệ thống lại các kiến thức chương II về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông,tam giác cân, tam giác vuông
2.Kỹ năng: vẽ hình, trình bày lời giải
3.Tư duy: linh hoạt, dự đoán, cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Đề kiểm tra
HS: Thước, com pa, ê ke,thuộc và làm bài tập chươngII( lí thuyết –bài tập)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ : (không)
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
Đề kiểm tra
(Nhận từ tổ trưởng)
Hướng dẫn về nhà:
Ơn lại cách vẽ tia phân giác của một gĩc, ĐL tổng ba gĩc trong tam giác, ĐL về gĩc ngồi của tam giác
Chuẩn bị trả lời ?2SGK tr53
Rút kinh nghiệm:
 MA TRẬN
 CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TL
TL
TL
TL
Tổng ba góc của tam giác
2(2,0)
2(2,0)
Các trường bằng nhau của tam giác
1(2,0)
1(2,0)
Tam giác cân
1(2,0)
1(2,0)
Định lí Py ta go
1(2,0)
1(2,0)
2(4,0)
Tổng cộng
1(2,0)
5(8,0)
6(10,0)

Tài liệu đính kèm:

  • docCII_bai_8_cac_truong_hop_bnhau_tgvuong(t40-t45).doc