1. Kiến thức:
- Hiểu được góc so le trong, góc đồng vị
- Hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kỹ năng:
Ngày soạn : 9/09/2009 Tuần dạy thứ : 3 Tiết 5 : Đ3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Mục tiêu. Kiến thức : - Hiểu được góc so le trong, góc đồng vị - Hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. +Hai góc trong cùng phía bù nhau. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Tư duy - thái độ : Bước đầu tập suy luận, Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Phương tiện dạy học. Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu). Thước thẳng, phấn màu. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học tiết trước. Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ: Bảng phụ ghi nội dung tính chất SGK. 40o 1 B A 2 3 4 1 2 3 4 40o Bảng phụ ghi đề bài tập BT 22/89 SGK kèm theo hình vẽ: Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Nhận biết góc so le trong, góc đồng vị (18’). -Yêu cầu 1 HS lên bảng +Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. +Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. -Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? -GV đánh số các góc như hình vẽ. -Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1 và; Â4 và. -Giới thiệu các cặp góc đồng vị. -Giải thích rõ hơn thuật ngữ: “góc so le trong”, “đồng vị”. -Giới thiệu đường thẳng c gọi là cát tuyến. -Yêu cầu cả lớp làm ?1 /88. -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. -Yêu cầu mở vở BT in trang 95 làm bài 12 (21/89 SGK) -1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu, các HS khác vẽ vào vở. -Trả lời: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. -Lắng nghe và ghi chép theo GV. -Cả lớp làm ? 1, một HS lên bảng làm. -Cả lớp làm bài 12/95 vở BT ( 21/89 SGK) -1 HS đọc kết quả điền chỗ trống. a c A B 3 2 111 4 3 26 1 48 b 1.Góc so le trong, góc đồng vị a)Cặp góc so le trong: Â1 và; Â4 và. b)Cặp góc đồng vị: u v t y z x A B 1 2 3 4 5 6 7 8 Â1 và; Â2 và; Â3 và; Â4 và. ? 1 R P O I T N BT 21/89 SGK: a)so le trong. b)đồng vị. c)đồng vị. d)so le trong. HĐ 2: Tính chất (15’) HĐTP2.1 : Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (8’) -Yêu cầu vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau: Â4 = = 45o. -Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp. -Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so le trong, cặp nào đồng vị ? HĐTP 2.2: Tập suy luận (7’). -Ta có thể bằng suy luận cũng tính được các góc còn lại Â1, . Â2, . -Viết tóm tắt nội dung cần suy luận. -Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2. -Hỏi: + Biết Â4 = = 45o. có thể suy ra Â1 = ?; = ?Vì sao? + Â2 = ? So sánh Â2 và -Vậy nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ? -GV thông báo nội dung tính chất như SGK. -Vẽ theo GV. -Tiến hành đo các góc còn lại. -Sắp xếp các cặp góc bằng nhau theo vị trí so le trong, đồng vị. - Chú ý theo dõi -Viết tóm tắt nội dung phải suy luận theo GV. -Hoạt động nhóm làm ?2. -Đại diện nhóm trình bày. -Trả lời: +Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. +Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hs theo dõi , ghi bài 2.Tính chất: a)Đo góc 2 b a c A B 1 3 4 1 2 3 4 Cho: Â4 = = 45o. Đo: Â2 = = 45o. Â1 = Â3 = = = 135o. b)Suy luận: ?2 Cho: c a = {A} c b = {B} Â4 = = 45o. Tìm: a)Â1=?; = ? so sánh b)Â2 = ? So sánh Â2 và. c)Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. Giải a)Â1 = 180o – 45o = 135o. = 180o – 45o = 135o. Vì Â1 kề bù với Â4, kề bù với . b)Â2 = Â4 = 45o (đối đỉnh). ị Â2 = = 45o . c)Cặp góc đồng vị còn lại : Â4 = = 45o Â3 = = 135o Â1 = = 135o c)Tính chất: SGK HĐ 3 : Củng cố, luyện tập (10’). -Đưa BT 22/89 lên bảng phụ. -Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. +Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. - Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên. -Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? -Yêu cầu phát biểu tổng hợp lại tính chất đã học và nhận xét trên. -Các cặp góc trong còn lại Â1 = B3 = 180o – 40o = 140o. -Các cặp góc trong cung phía: Â1 + B2 = 180o. Â4 + B3 = 180o. -Phát biểu tổng hợp : BT 22/89 SGK 40o 1 B A 2 3 4 1 2 3 4 40o -Các cặp góc trong còn lại Â1 = B3 = 180o – 40o = 140o. -Các cặp góc trong cung phía: Â1 + B2 = 180o. Â4 + B3 = 180o. - Nhận xét : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc trong cùng phía bù nhau Hướng dẫn công việc ở nhà (2’) Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi. BTVN: 23/89 SGK ;16, 17, 18, 19, 20/ 75,76,77 SBT. Đọc trước bài hai đường thẳng song song. Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí tương đối của hai đường thẳng (lớp 6). Lưu ý khi sử dụng giáo án : Với giáo án này giáo viên chú ý nội dung giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị đây là kiến thức cơ bản để đảm bảo việc giới thiệu hiệu quả tính chất cho học sinh. Chú ý phân phối thời gian hợp lý để đảm bảo tiến trình giờ dạy.Nếu cảm thấy thời gian không đủ, giáo viên có thể cắt lại nội dung giới thiệu về cặp góc trong cùng phía ở phần hướng dẫn về nhà và yêu cầu học sinh về nhà làm. Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 9/09/2009 Tuần dạy thứ : 3 Tiết 6: Đ5. Hai đường thẳng song song. Mục tiêu. Kiến thức : Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Thừa nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”. Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. Tư duy - thái độ : - Bước đầu tập suy luận, - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Phương tiện dạy học. Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học: Giáo viên: Thước thẳng, êke (2 loại: nửa tam giác đều và tam giác vuông cân), bảng phụ, phấn màu. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc. Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ: Bảng phụ kiểm tra bài cũ - Bảng phụ ghi nội dung vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng: a b a và b song song a O b a và b cắt nhau tại O x y x và y trùng nhau - Bảng phụ ghi nội dung bài 24/91 và ghinội dung BT trắc nghiệm phần củng cố. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới (7’) -Đưa đề bài lên bảng phụ . -Câu 1: +Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? +Cho hình vẽ, điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. - Câu 2: +Hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt. +Thế nào là hai đường thẳng song song? ĐVĐ: ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết hai đường thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay. - Cho ghi đầu bài. -HS 1: +Nêu tính chất như SGK trang 89. +Điền tiếp số đo các góc HS 2: +Hai đường thẳng phân biệt có thể cắt nhau hoặc song song. +Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. -Ghi đầu bài. A 150o B 150o HĐ 2:Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5’) -Yêu cầu nhắc lại liến thức lớp 6 trang 90 SGK. -Hỏi: Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào? -Với cách cách làm các em vừa nếu chỉ giúp ta nhận xét trực quan và không thể dùng thước kéo dài vô tận đường thẳng được. Chúng ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Nhắc lại kiến thức về đường thẳng // như SGK trang 90. -Có thể trả lời: +Có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a // b. +Có thể dùng thước thẳng kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a // b. 1.Nhắc lại kiến thức lớp 6: a b Song song a O b Cắt nhau x y x và y trùng nhau HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14’). -Yêu cầu cả lớp làm ?1 SGK -Trong hình 17 đường thẳng nào song song với nhau ? -Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b ,c). -Qua bài toán trên ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Chúng ta thừa nhận tính chất đó. -Yêu cầu HS nhắc lại tính chất thừa nhận.Đưa ra kí hiệu a // b -Em hãy tìm các cách khác diễn đạt hai đường thẳng a và b song song? -Vậy hãy dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, hãy kiểm tra xem a và b có song song ? -HS ước lượng bằng mắt và trả lời. -Nhận xét: +Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong có số đo bằng nhau đều bằng 45o. +Hình b: Cặp góc cho trước là so le trong có số đo không bằng nhau. +Hình c: Cặp góc cho trước là đồng vị có số đo bằng nhau đều bằng 60o. -Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Nêu các cách diễn đạt khác nhau về hai đường thẳng song song. -Lên bảng kiểm tra bằng cách vẽ 1 cát tuyến c bất kỳ, đo cặp góc so le trong hoặc cặp góc đồng vị. 2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.’ a) ?1 : Ước lượng bằng mắt hình 17: -Đường thẳng a song song với b. -Đường thẳng m song song với n. -Đường thẳng d không song song với đường thẳng e. b a c A B b)Tính chất (dấu hiệu nhận biết): SGK tr 90 Ký hiệu: a // b HĐ4 : Vẽ hai đường thẳng song song (12’) -Đưa ?2 và hai cách vẽ hình 18, 19 SGK lên bảng phụ. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 trang 90. -Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng nhóm. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm. -Cho HS cả lớp thảo luận thống nhất hai cách vẽ. -Lưu ý HS là có 2 loại êke: Loại nửa tam giác đều (hai góc nhọn 60o và 30o), loại tam giác vuông cân có hai góc nhọn 45o). -Cho tự vẽ vào vở. -Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song -Hoạt động nhóm nêu các bước vẽ hình theo ?2 và các hình 18, 19 vào bảng nhóm. -Đại diện các nhóm lên vẽ hình theo trình tự của nhóm mình. -HS cả lớp thống nhất 2 cách vẽ. -HS cả lớp tự vẽ vào vở theo trình tự đã thống nhất. 3.Vẽ hai đường thẳng song song ?2 . A a Vẽ đường thẳng a qua A và b//a -Cách vẽ: +Dùng góc nhọn 60o hoặc 45o của êke vẽ đường thẳng c tạo với a một góc 60o hoặc 45o. + Dùng góc nhọn 60o hoặc 45o của êke vẽ đường thẳng b tạo với c một góc 60o hoặc 45o ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc thứ nhất. -Chú ý: Nếu có hai đường thẳng // thì mỗi đoạn, mỗi tia của đường thẳng này cũng // với nỗi đoạn, mỗi tia của đường thẳng kia. HĐ4: Củng cố luyện tập (5’) - Yêu cầu HS phát biểu lại nội dung dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Yêu cầu HS cả lớp làm bài 24/91 SGK. -GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 24/91. -Treo bảng phụ ghi BT trắc nghiệm.Yêu cầu HS chọn khẳng định đúng và lí giải. - GV chốt lại vấn đề - HS phát biểu lại nội dung dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - HS cả lớp làm bài 24/91 SGK. - HS chọn khẳng định đúng và lí giải. Câu a : Sai Câu b: Đúng BT 24/91 SGK: Điền vào chỗ trống: a) “a // b”. b) “song song”. Bảng phụ ghi BT trắc nghiệm. Chọn khẳng định đúng: a)Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung. b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. Hướng dẫn công việc ở nhà (2 ph) Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi. Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. BTVN: 25, 26/91 SGK ;21, 23, 24/77, 78 SBT Chuẩn bị các dạng bài tập phần luyện tập. Lưu ý khi sử dụng giáo án : Giáo viên lưu ý Hs kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song. Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình. Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Kí duyệt Ngày /9/2009
Tài liệu đính kèm: