- Học sinh nắm được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b qua M (M a) sao cho b // a.
- Từ đó, hiểu tính chất của hai đường thẳng song song.
- Áp dụng để giải các bài tập liên quan đến việc tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc.
GIÁO ÁN Tuần 4 NS: Tiết 8 (Lý thuyết) ND: §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Học sinh nắm được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b qua M (M Ï a) sao cho b // a. - Từ đó, hiểu tính chất của hai đường thẳng song song. - Áp dụng để giải các bài tập liên quan đến việc tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Giáo viên : Soạn bài "Tiên đế Ơclit về hai đường thẳng song song" ở các trang 92, 93 sgk Toán 7. Chuẩn bị nội dung kiểm tra bài cũ và nội dung dẫn dắt học sinh vào bài mới. 2. Học sinh : Xem trước nội dung bài mới và tự chuẩn bị các bài tập trong sách giáo khoa theo mức độ tìm hiểu được của bản thân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + Tiền đề Ơclit (.) * Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //. (3 đ) * Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Nêu cách vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. (7 đ) Þ Vẽ được bao nhiêu đường hẳng như thế ? Þ Tính chất. Nếu đ/thẳng c cắt hai đ/thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b // với nhau. - Vẽ đường thẳng a và xác định điểm A nằm ngoài đường thẳng a. - Vẽ đường thẳng c qua A và vuông góc với đường thẳng a. - Vẽ đường thẳng qua A và vuông góc với đường thẳng c. - Đường thẳng vừa vẽ chính là đường thẳng b và b // a. 1. Tiên đề Ơ-clit : Tính chất : Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. · M b a Hoạt động 2 : Tính chất của hai đường thẳng song song (..) * Yêu cầu HS thực hiện ?. Gọi HS nêu kết quả thực hành. Þ Nhờ tiên đề Ơ – clit, nêu tính chất về hai đường thẳng song song. HS thực hiện theo yêu cầu. Kết quả : Cặp góc so le trong bằng nhau; cặp góc đồng vị bằng nhau. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song : Tính chất : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố (..) * Gọi HS trả lời miệng bài 32 sgk trang 94. * Gọi HS trả lời miệng bài 33 sgk trang 94 * Gọi HS giải bài tập 34 sgk trang 94. Cần lưu ý cách trình bày bài toán cho HS. * Gọi HS chuẩn bị bài 35 sgk trang 94 và trả lời miệng kết quả. BT32 tr94 a) và b) Đúng c) Sai vì khi đó có vô số đường thẳng // a. d) Sai vì ít nhất là có thể có nhiều hơn một. BT33 tr94 a) ... bằng nhau b) ... bằng nhau c) ... bù nhau BT34 tr94 a) Þ (tính chất) b) Ta có : + = 1800 (kề bù) Þ + 370 = 1800 Þ = 1800 – 370 = 1430 Mà : Þ = = 1430 (tính chất) c) Vì và là hai góc đối đỉnh nên = = 1430 (tính chất) Dựa vào tiên đề Ơ – clit, ta chỉ vẽ được một đường thẳng a duy nhất; chỉ vẽ một đường thẳng b duy nhất. Hoạt động 4 : Về nhà(.) - Làm bài tập 36, 37, 38 sgk trang 94, 95 - Làm bài 27, 28, 29, 30 sách bài tập. - Làm tất cả các bài tập đề cương đến hết bài học này. - Đọc nội dung phần Có thể em chưa biết trang 93 - Đọc trước bài Từ vuông góc đến song song. Rút kinh nghiệm: ...... Tuần 5 NS: LUYỆN TẬP ND:. A./ MỤC TIÊU : + Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại. + Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. + Bước đầu biết cách suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (giấy trong + máy chiếu)ï. - Học sinh : SGK ,Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA () GV : Phát biểu tiên đề Ơclít. (3 đ) - Điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau (đề bài viết lên bảng phụ) (7 đ) a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá. GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít. + Một HS lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và điền vào bảng phụ. đường thẳng a hai đường thẳng đó trùng nhau duy nhất Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP () GV : Cho HS làm nhanh bài tập 35 (trang 94 SGK.) Bài 36 trang 94 SGK. Đề bài ghi trên bảng phụ (giấy trong) BT: Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A, c cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống () trong các câu sau : a) A1 = (vì là cặp góc sole trong) b) A2 = (vì là cặp góc đồng vị) c) B3 + A4 = (vì ) d) B4 = A2 (vì ) Bài 29 trang 79 SBT (GV đưa đề bài lên bảng phụ). GV gọi HS đọc kỹ đề bài, gọi 1 HS lên bảng vẽ hình làm câu a, c có cắt b hay không? HS2 làm câu b. Bài 38 (Tr95 SGK) GV cho HS hoạt động nhóm. Nhóm 1,2 làm phần khung bên trái. Nhóm 3, 4 làm phần khung bên phải. GV lưu ý HS : Trong bài tập của mỗi nhóm : - Phần đầu có hình vẽ và nghệ thuật cụ thể. - Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát. GV Cho HS nhận xét các nhóm làm bài + HS trả lời: Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng song song; qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC. HS cả lới làm bài vào vở. HS1 lên bảng điền vào chỗ trống câu a, b. HS2 điền câu c, d GV gọi lần lượt từng HS lên bảng. a) A1 = B3 b) A2 = B2 c) = 180o (vì là hai góc trong cùng phía) d) (Vì B4 = B2 (hai góc đối đỉnh) mà B2 = A2 (hai góc đồng vị) nên B4 = A2) HS1 lên bảng : a b a) c có cắt b. c b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. Khi đó qua A, ta vừa có a//b vừa có c//b, điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b. Bảng nhóm Nhóm 1, 2. Cho hình vẽ : d A 1 3 B d/ * Biết d//d’ thì suy ra : a) A1 = B3 và b) A1 = B1 c) A1 + B2 = 180o * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : a) Hai góc sole trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằnmg nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Nhóm 3, 4 : Biết : a) A4 = B2 hoặc b) A1 = B1 hoặc c) A4 + B3= 180o thì suy ra d//d’ * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà : a) Trong các góc tạo thành có hai góc sole trong bằng nhau hoặc b). Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc c). Hai góc cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. HS nhận xét bài làm của các nhóm. Hoạt động 3 : KIỂM TRA 15 PHÚT Giáo viên photo cho mỗi HS 1 đề kiểm tra 15 phút. Đề kiểm tra : Câu 1 : Thế nào là hai đường thẳng song song? Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng. a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b. c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Câu 3 : Cho hình vẽ biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao? Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ () Làm Bài tập 39 trang 95 SGK(Trình bày suy luận có căn cứ). Bài 30 trang 79 SBT. Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c ^ a và c ^ b. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao? Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: