Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 7 - Tiết 13: Luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 7 - Tiết 13: Luyện tập

1. Kiến thức:

- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu thì ”.

- Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.

- Bước đầu biết chứng minh định lý.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình.

- Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.

- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán chứng minh hình học

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 7 - Tiết 13: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :4/10/2010
Tuần dạy thứ : 7
Tiết 13 : Luyện tập
Mục tiêu.
Kiến thức :
HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu  thì”.
Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lý.
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình. 
Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán chứng minh hình học
Tư duy - thái độ :
Bước đầu tập suy luận, 
 Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày lời giải.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên:
Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh:
Ôn tập các kiến thức đã học tiết trước, giải trước các bài tập luyện tập.
Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm( giấy nháp), vở BT in.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
Bảng phụ ghi đề bài tập bổ sung ở mục 3 phần I.
Bảng phụ ghi bài 42 tr 81 SBT.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)
-Câu 1:
+Thế nào là định lý?
+Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
+Chữa BT 51/101 SGK
-Câu 2:
+Thế nào là chứng minh một định lý?
+ Chữa bài 52 SGK : Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệuvà điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn.
-GV: Hôm nay luyện tập diễn đạt định lý bằng hình vẽ và ghi GT, KL.
-HS 1 : 
+Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
+Định lý gồm hai phần:
*Giả thiết : Điều đã cho.
*Kết luận: Điều phải suy ra.
+Chữa BT 51/101 SGK.
-HS 2:
+Chứng minh một định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
+ Chữa bài 52 SGK
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
HĐ 2 :Luyện tập (28’).
Cho Hs tương tự chứng minh cho Ô2 = Ô4 trong bài tập 52 SGK
-Yêu cầu làm BT 53/102 SGK: Đưa đầu bài lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL theo đầu bài.
-Yêu cầu điền vào chỗ trống
1)xÔy+x’Ôy = 180o(vì.)
2) 90o +x’Ôy = 180o(vì.)
3) x’Ôy = 90o (căn cứ vào...)
4) x’Ôy’= xÔy (vì .)
5) x’Ôy’=90o(căn cứ vào.)
6) y’Ôx= x’Ôy (vì ..)
7) y’Ôx=90o(căn cứ vào.)
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời điền từ.
-Yêu cầu viết lại lời giải gọn hơn.
-GV đưa bảng phụ đã viết gọn lời giải.
-GV đưa bảng phụ ghi đầu bài:
a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý?
b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu.
1)Khoảng các từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
3)Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4)Nừu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
-Cho thảo luận nhóm.
- Cho các nhóm nhận xét, bố sung. Giáo viên chính xác hoá câu trả lời , uốn nắn những sai lầm của HS
Hs tương tự chứng minh cho Ô2 = Ô4 trong bài tập 52 SGK
-1 HS đọc to đầu bài 53/102.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
-Các HS khác đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ.
1)(vì hai góc kề bù)
2)(theo GT và căn cứ vào 1)
3)căn cứ vào 2)
4)(vì hai góc đối đỉnh)
5)(căn cứ vào GT)
6)(vì hai góc đối đỉnh)
7)Căn cứ vào 3.
-Các HS khác nhận xét và điền bằng bút chì vào SGK.
-HS tìm cách viết gọn hơn.
-HS quan sát lời giải viết gọn và ghi chép.
-Hoạt động nhóm thảo luận xét mệnh đề nào là định lý.
-Đại diện nhóm trả lời: cả 4 mệnh đề đều là định lý.
-Cá nhân HS vẽ hình ghi tóm tắt giả thiết kết luận các định lí.
-Đại diện HS lên bảng trình bày.
I. Luyện tập
1. Bài 52 SGK tr 102
2.BT 53/102 SGK:
 y
 x O x’ 
 y’
 xx’ cắt yy’ tại O
GT xÔy = 90o
KL yÔx’=x’Ôy’=y’Ôx=90o
Giải
d)Trình bày gọn
Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù)
 xÔy = 90o (GT)
 ị x’Ôy = 90o 
 x’Ôy’= xÔy=90o (đối đỉnh)
 y’Ôx= x’Ôy=90o (đối đỉnh)
3.Bài tập bổ sung:
Định lý 1:
 A M B
 M là trung điểm của 
GT AB
KL MA = MB = AB 
Định lý 2:
 z m
 n
x O y
 ∠xOz kề bù ∠zOy
GT On phân giác của ∠ xOz
 Om phân giác của ∠zOy
KL nÔm = 90o
Định lý 3: y
t
x
O
GT Ot phân giác của xÔy
KL xÔt = tÔy = xÔy
Định lý 4: c
 A a
 1
 1
 b
 B
 c a = {A}
GT c b = {B}
 ∠A1 = ∠B1
KL a // b
HĐ3 : Củng cố (7’)
-Hỏi: Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
-Treo bảng phụ có đầu bài tập 42 SBT:
Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM . Chứng minh rằng góc EDK = góc IDM.
-Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. Điền vào chỗ trống để chứng minh bài toán.
-Trả lời:
như SGK trang 99, 100.
GT ..
 .
KL ..
Chứng minh
∠IDM = ∠IDN (vì)(1)
∠IDM = ∠EDK (vì ..)(2)
Từ (1) và 2 suy ra .
đó là điều phải chứng minh.
Trả lời:
(vì DI là tia phân giác của MDN)
(vì đối đỉnh)
∠EDK = ∠IDN (=∠IDM)
II.Củng cố:
-Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
-Chứng minh định lý là dùng lập luận để suy từ giả thiết ra kết luận.
BT 42 SBT ( bảng phụ):
 E
K D M
 I
 N
GT DI là tia phân giác của ∠MDN 
 ∠EDK đối đỉnh với ∠IDM
KL ∠EDK = ∠IDM
Hướng dẫn công việc ở nhà (2’)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi.
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT
Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song.
Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song.
Hai tiết sau ôn tập chương I.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
 Chú ý phân phối thời gian hợp lý để đảm bảo tiến trình giờ dạy.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 5/10/2010
Tiết 14: Ôn tập chương I ( tiết 1)
Mục tiêu.
Kiến thức :
- Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song .
- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
- Bước đầu tập suy luận,vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
Kỹ năng :
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời 
Tư duy - thái độ :
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh. 
- Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình.
Phương tiện dạy học.
Các phương tiện cần sử dụng trong dạy học:
Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc. Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
Nội dung các phiếu học tập - bảng phụ:
- Bảng phụ bài toán 1 : Hình vẽ cho biết kiến thức gì ?
 a
 O
3
 2
 b
 x
 A B
 y
 c
 a A
 b B
 c
 b
 a
 c
 a
 b
 M a
 b
 c b
 a
- Bảng phụ ghi đề bài toán 2 : Điền từ vào chỗ trống
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có 
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng 
d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là .
e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì 
h)Nếu a ^ c và b ^ c thì 
k)Nếu a // c và b // c thì .
- Bảng phụ ghi đề bài toán 2 : Chọn câu đúng, sai.
1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Ôn tập lí thuyết (20’)
-Đưa bảng phụ nêu nội dung bài toán 1: Mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì?
-Gọi 1 HS đọc đầu bài.
-Cho HS nêu ý kiến.
-Điền kiến thức liên quan vào hình vẽ.
-Treo bảng phụ ghi bài toán 2.
-Gọi HS điền từ.
-Treo bảng phụ ghi bài toán 3.
-Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai.
-Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ.
-Quan sát bảng phụ, một HS đọc to đầu bài.
-Các HS khác lần lượt trình bày kiến thức liên quan với hình vẽ:
+Hai góc đối đỉnh.
+Đường trung trực của đoạn thẳng.
+Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+Quan hệ ba đường thẳng song song.
+Một đường thẳng ^với một trong hai đường thẳng song song.
+Tiên đề Ơclít.
+Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba.
-Quan sát nội dung
-HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ:
a)mối cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
b)cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c)đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
d)a // b
e)a // b
g)hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
h)a // b
k)a // b
-Quan sát nội dung
-HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ:
1)Đúng.
2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh.
3)Đúng.
4)Sai
5)Sai
6)Sai.
7)Đúng.
I.Lý thuyết:
Bài toán 1: 
Hình vẽ cho biết kiến thức gì?
Bài toán 2: 
Điền vào chỗ trống:
Bài toán 3:
Câu nào đúng ? 
Câu nào sai ?
HĐ2:Luyện tập (25’)
-Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK.
-Yêu cầu đọc BT 54/103 SGK.
-Yêu cầu quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke.
-Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra.
-Yêu cầu làm BT 55/103 SGK
-Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N.
-1 HS đọc to đầu bài 54/103
-1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc.
-1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song.
-Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke.
-Làm BT 55/103 SGK vào vở BT.
-1 HS lên bảng vẽ thêm:
 a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N.
-1 HS lên bảng vẽ thêm :
c // e và đi qua M, f // e và đi qua N.
II.Luyện tập:
1.Bài 36 (54/103 SGK):
-5 cặp đường thẳng vuông góc: 
 d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; 
 d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 
-4 cặp đường thẳng song song: 
 d2 // d8; d4 // d5 ; 
 d4 // d7 ; d5 // d7 .
2.BT 37 (55/103 SGK):
 b
 a
 N d
 c f
 M e
HĐ3:Củng cố (5’)
-Hỏi: Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
-Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa.
-Trả lời:
HS trả lời như SGK trang 99, 100.
-Trả lời: là định nghĩa.
III.Củng cố:
-Định lý : Là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng.
-Chứng minh định lý:
 lập luận từ GT ị KL.
Hướng dẫn công việc ở nhà (2’)
Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi. 
Ôn tập câu hỏi lý thuyết của chương I.
Xem lại các bài tập đã chữa. 
BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I để tiết sau nữa kiểm tra.
Lưu ý khi sử dụng giáo án :
Giáo viên lưu ý Hs kĩ năng vẽ hình và kĩ năng trình bày lời giải.
Phải lưu ý phân phối thời gian của giáo án để đảm bảo đúng tiến trình.
Các rút kinh nghiệm sau khi dạy xong tiết này:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc