PHẦN MỘT VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
TIẾT 1(B.1): VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ: Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật. Biết bảo vệ
môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN::
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm
2. Phương tiện:
a. Giáo viên: Một số bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Kiến thức liên quan
NS: 18/ 8/2012 NG: 21/8/2012 Phần Một - Vẽ Kỹ Thuật Chương I: Bản vẽ các khối hình học Tiết 1(B.1): Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật. Biết bảo vệ môi trường. B. Phương pháp – phương tiện:: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm 2. Phương tiện: a. Giáo viên: Một số bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học b. Học sinh: Kiến thức liên quan C. tiến trình Hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh; quy định bộ môn III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin. Vậy các em thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì? Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật GV: Cho HS đọc thông tin SGK (Tr.29/B.8) HS: Tìm hiểu thông tin GV: Đưa ra khái niệm bản vẽ KT Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với sản xuất. - GV cho HS quan sát H1.1/SGK - Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì? - Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và hãy cho biết các hình có liên quan với nhau như thế nào? - Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế nào? - GV: Người công nhân khi chế tạo cácsản phẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải căn cứ vào cái gỉ? ị GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - BVKT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và vẽ theo tỉ lệ - Phân loại: + Bản vẽ cơ khí; + Bản vẽ xây dựng II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất - Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật - Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật - ị KL: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Cho HS quan sát H1.3/SGK - Hãy cho biết ý nghĩa của các hình. - Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì ? III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết cho mỗi sản phẩm hoặc thiết bị điện. - Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình vẽ. Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. - Cho học sinh quan sát H1.4/SGK - Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật: - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. IV. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK - Hệ thống phần trọng tâm của bài, đặt câu hỏi về b.vệ môi trường ứng dụng vào bài học. V. Hướng dẫn h/s học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 2/SGK Ngày.... tháng... năm 2012 Kí duyệt Tổ Trưởng NS: 18/8/2012 NG:22/8/2012 Tiết 2(b.2) Hình chiếu A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về hình chiếu; nhận biết vị trí các h.c của vật thể trên bản vẽ KT 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Đọc được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ KT 3. Thái độ: - Rèn tính tư duy logíc, biết bảo vệ môi trường. B. PHƯƠNG PHáP- PHƯƠNG TIệN: 1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm 2. Phương tiện: a. Giáo viên: Chuẩn bị các vật mẫu như: Bao diêm, khối hình hộp chữ nhật, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu. b. Học sinh: Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan C. tiến trình HĐ dạy học: I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: II. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Bản vẽ KT là gì? Kể tên 1 số bản vẽ mà em biết HS2 : Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với các lĩnh vực trong cuộc sống? III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong cuộc sống, khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng (hình) trên mặt đất, mặt tường. Người ta gọi đó là hình chiếu. Vậy bài học ngày h.nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về hình chiếu. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu - Cho HS quan sát Hình 2.1 và trả lời câu hỏi: - Khi một vật được ánh sáng chiếu vào nó in lên mặt phẳng có hiện tượng gì? ị GV nhấn mạnh: Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để HS thấy được mối liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật đó. GV: Cùng HS tìm hiểu khái niệm mp chiếu; tia chiếu I. Khái niệm về hình chiếu: Trong h/v: AA’ gọi là tia chiếu Mp chứa A’ là mp chiếu * Khái niệm: Hình chiếu là hình của vật thể nhận được trên mặt phẳng chiếu. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các phép chiếu - Cho HS quan sát Hình 2.2 đặt câu hỏi: - Các em cho biết về đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b và c - GV nhấn mạnh: Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. - GV: Nêu các hiện tượng tự nhiên về đặc điểm của các tia chiếu: phân kỳ, song song - Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì chúng ta sử dụng phép chiếu nào? II. Các phép chiếu: * Đặc điểm các tia chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu xuất phát từ một điểm. - Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau. - Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu song với nhau và vuông góc với vật thể * Công dụng của các phép chiếu: - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu song song dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ xung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động 3a: Tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - Hãy quan sát H2.3/SGK và hãy chỉ ra vị trí của các mắt phẳng chiếu so với vật thể? - GV cho HS quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu. Hoạt động 3b: Tìm hiểu về các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho HS quan sát H 2.4 và giải thích tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. - Hình chiếu nằm trên mặt phẳng nào thì lấy tên hình chiếu của mặt phẳng đó. - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể mà không dùng một hình chiếu? III. Các hình chiếu vuông góc: III. CáC HìNH CHIếU VUÔNG GóC 1) Các mặt phẳng chiếu: - Mặt chính diện gọi là mp chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mp chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mp chiếu cạnh. 2) Các hình chiếu: - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. - Người ta phải dùng ba mặt phẳng chiếu như một không gian ba chiều để thể hiện chính xác vật thể ở mọi góc độ. Hoạt động 4: Tìm hiểu về vị trí các hình chiếu - Hãy quan sát H2.5/SGK và hãy cho biết vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ được xắp xếp như thế nào? - Cho HS đọc nội dung phần chú ý trong SGK. IV. Vị trí các hình chiếu: - Hình chiếu bằng nằm ở phía dưới hình chiếu đứng. - Hình chiếu cạnh nằm ở phía bên phải hình chiếu đứng. IV. Củng cố: - Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài, đặt câu hỏi làm thế nào để bảo vệ môi trường. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập SGK/10 và 11. Ngày.... tháng... năm 2012 Kí duyệt Tổ Trưởng NS: 26/8/ 2012 NG: / 8/2012 Tiết 3(B.4) Bản vẽ các khối đa diện A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều. 3. Thái độ: Rèn tính tưởng tượng không gian, tư duy logíc, bảo vệ môi trường. B. PHƯƠNG PHáP- PHƯƠNG TIệN: 1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; nhóm nhỏ 2. Phương tiện: a. Giáo viên: Các khối đa diện như hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều b. Học sinh: Chuẩn bị các mẫu vật (bao diêm, hộp thuốc lá), kiến thức liên quan, và các đồ dùng học tập như bút chì, thước kẻ. C. TIếN TRìNH HĐ DạY HọC: I. Tổ chức: 8A: 8B : 8C: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy làm bài tập/SGK/10-11 III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Các tiết trước, chúng ta đã nghiên cứu về hình chiếu của vật thể còn hôm nay chúng ta đi sâu vào các khối đa diện để giúp các em nhận dạng và đọc được bản vẽ về chúng. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện - GV cho HS quan sát tranh, mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi: - Các em cho biết các khối hình học trên được bao bọc bởi các hình gì? - GV nhắc lại kiến thức về đa giác phẳng. - Hãy kể thêm một số vật thêt có dạng các khối đa diện mà em biết? I. Khối đa diện: * Khái niệm: Khối đa diện được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng. Hoạt động 2a: Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật: - Cho HS quan sát H4.2/SGK. - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bọc bởi hình gì? - Trên khối đó có ghi các kích thước nào? II. Hình hộp chữ nhật: a) Thế nào là hình hộp chữ nhật? - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bởi sáu hình chữ nhật phẳng. - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao. + b: Chiều rộng. + a: Chiều dài. Hoạt động 2b: Tìm hiểu về hình chiếu của hình hộp chữ nhật: - GV đặt mẫu vật hình hộp chữ nhật trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng và đặt câu hỏi: + Khi ta chiếu hình hộp chữ nhật này lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng của nó là hình gì? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình chữ nhật? - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.1 và ghi lại kết quả lên bảng. - Hãy diễn tả bằng lời? b) Hình chiếu của hình hộp chữ nhật Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Chữ nhật h, a 2 Bằng Chữ nhật b 3 Cạnh Chữ nhật a, h Hoạt động 3a: Tìm hiểu về hình lăng trụ đều: - Cho HS quan sát H4.4/SGK. - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bọc bởi hình gì? - Trên khối đó có ghi các kích thước nào? III. Hình lăng trụ đều a) Thế nào là hình lăng trụ đều ? Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bởi đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao lăng trụ. + b: Chiều cao đáy. + a: Chiều cao lăng trụ. Hoạt động 3b: Tìm hiểu về hình chiếu của hình lăng trụ đều: - GV đặt mẫu vật hình Lăng trụ đều trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng và đặt câu hỏi: + Khi ta chiếu hình chóp đều này lên mặt phẳng chiếu đứng thì ... đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2. Kỹ năng: Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: Ham thích môn học và tìm hiểu thực tế. B. Phương pháp– phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu- giải quyết vấn đề; gợi mở; thảo luận nhóm nhỏ... 2. Phương tiện: Tua vít; cầu chì và aptomat C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 8A: 8B : 8C: II. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo nguyên lý làm việc của thiết bị đóng cắt mạch điện? III. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà(Cầu chì) GV: Để bảo vệ mạng điện trong nhà khi gặp các sự cố như ngắn mạch và quá tải thì người ta dùng cầu chì và áptomat ? Vậy hãy nêu lại công dụng của cầu chì HS: Bảo vệ mạng điện GV cho HS quan sát cầu chì và yêu cầu HS nêu cấu tạo của nó HS : Quan sát ; nêu cấu tạo Giáo viên yêu cầu HS cho biết từng bộ phận của cầu chì được làm bằng gì? GV: Cho học sinh quan sát một số loại cầu chì thường gặp. GV cho HS tìm hiểu về nguyên lí làm việc GV cho HS đọc bảng giá trị định mức của dây chảy cầu chì trong Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà(Aptomat) GV: Nêu công dụng của aptomat Lưu ý cho HS trên aptomat có ghi đầy đủ các số liệu kỹ thuật & có 2 vị trí đóng và mở (off và on) GV: Hãy chứng minh aptomat có vai trò của cả cầu dao và cầu chì HS: Trao đổi- thảo luận- trả lời Hoạt động 3: Sơ đồ mạch điện GV: Giải thích cho HS biết khái niệm của sơ đồ mạch điện. Cho HS quan sát một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện. HS: Quan sát GV: Giới thiệu khái niệm về sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. GV? Hãy cho biết công dụng của từng loại sơ đồ? Điểm khác nhau giỡa hai loại sơ đồ trên là gì? HS: Trao đổi; trả lời I. Cầu chì: 1) Công dụng: Bảo vệ các đồ dùng điện 2) Cấu tạo và phân loại: a) Cấu tạo: Cầu chì gồm 3 bộ phận chính : - Vỏ - Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện - Dây chảy b) Phân loại: Cầu chì có nhiều loại như cầu chì hộp, cầu chì ống và cầu chì nút ... 3) Nguyên lí làm việc: - Khi dòng điện tăng quá giá trị định mức dây chảy của cầu chì nóng chảy và đứt làm ngắt mạch điện. - Trong mạch điện cầu chì được mắc vào dây pha và trước các thiết bị điện. II. Aptomat: - Aptomat là thiết bị tự động đóng cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải - Aptomat phối hợp cả chức năng của cầu dao và cầu chì III. Sơ đồ mạch điện: 1. Khái niệm: Là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. 2. Một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện: (SGK) 3. Phân loại: a. Sơ đồ nguyên lý: - Là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện mà không nói đến vị trí lắp đặt và cách lắp ráp trong thực tế của nó. - Dùng để nghiên cứu nguyên lý làm việc và là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt. b. Sơ đồ lắp đặt: - Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. - Dùng trong lắp đặt và dự trù vật liệu, sửa chữa mạng và thiết bi điện. IV. Củng cố: - Giáo viên nhắc lại phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ của bài. V. Hướng dẫn hs học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị các loại báo cáo và nội dung cho bài thực hành vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. Ngày.... tháng 4 năm 2014 Kí duyệt của Tổ KHTN .......................................................... . Ngày soạn: 12/ 4/ 2014 Ngày dạy: / 4/ 2014 Tiết 50 Bài 56;59. TH- Vẽ SƠ Đồ NGUYÊN Lý MạCH Điện THIếT Kế MạCH ĐIệN a. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vẽ được sơ đồ nguyên lí và lắp đặt của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lí và lắp đặt của mạch điện. 2. Kỹ năng: - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế tại gia đình. 3. Thái độ: Ham thích môn học và tìm hiểu thực tế; tích cực học tập... B. Phương pháp– phương tiện: 1. Phương pháp: Nêu- giải quyết vấn đề; gợi mở; thảo luận nhóm nhỏ; thực hành. 2. Phương tiện: Tua vít; cầu chì; dây dân; bộ lắp ghép ( bảng nhựa có lỗ); bóng đèn; công tắc 2cực C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 8A: 8B : 8C: II. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo nguyên lý làm việc của thiết bị đóng cắt mạch điện? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành. Chia nhóm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh . GV: Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên. HS: Trình bày Sau đó GV nêu mục tiêu cần đạt và nội dung bài thực hành. Hoạt động 2: Nội dung thực hành: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, phân tích mạch điện theo các bước sau: + Quan sát nguồn điện một chiều hay xoay chiều để vẽ cho phù hợp + Kí hiệu dây pha và dây trung tính + Mạch điện có những phần tử nào, mối liên hệ giưã các phần tử đã đúng chưa? + Các kí hiệu trong sơ đồ đã đúng chưa? + Sửa sai thành đúng HS: Các nhóm báo cáo kết quả GV: Bổ sung và tổng kết lại Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí và lắp đặt mạch điện GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ mạch điện theo Hình 56.2 Xác định nguồn điện xoay chiều hay một chiều GV yêu cầu các nhóm HS xác đinh dây pha và dây trung tính đối với nguồn điện xoay chiều HS: Thực hiện GV: Trong quá trình các nhóm vẽ mạch điện GV hướng dẫn thêm và kiểm tra xem đã vẽ chính xác chưa. GV lưu ý cho HS xác định điểm chéo nhau và điểm nối của dây dẫn. HS: Các nhóm thảo luận để trả lời. GV hướng dẫn cho HS làm việc cá nhân: Vẽ một sơ đồ đơn giản vào bài thực hành I. Chuẩn bị: (SGK) II. Nội dung và trình tự thực hành: 1. Phân tích mạch điện. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện: B1: Phân tích các phần tử của mạch điện. B2: Phân tích mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện. B3: Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện. 3. Phân tích sơ đồ nguyên lý của mạch điện. 4. Vẽ sơ đồ lắp đặt. B1: Vẽ mạch nguồn. B2: Xác định vị trí các thiết bị đóng, cắt, lấy điện và vị trí đồ dùng điện. B3: Vẽ đường dây dẫn điện. B4 : Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý. 5. Vẽ sơ đồ: IV. Củng cố: - Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành của từng nhóm - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra - Nộp báo cáo thực hành. - Thu dọn vệ sinh khu vực TH V. Hướng dẫn hs học ở nhà: Về nhà vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch điện của gia đình. Ngày.... tháng 4 năm 2014 Kí duyệt của Tổ KHTN .......................................................... Ngày soạn: ../ 4/ 2014 Ngày dạy: / 4/ 2014 Tiết 51 ôn tập học kỳ II I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá kiến thức của bài học ở học kỳ II - Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK. - Có ý thức học tập thường xuyên. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sơ đồ tóm tắt kiến thức học kỳ II 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: hệ thống hoá kiến thức học kỳ II I. Hệ thống hoá kiến thức. Chương IV: Chi tiết máy và lắp ghép Mối ghép động Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động. - truyền chuyển động. - Biến đổi chuyển động. Chương VI + VII: An toàn điện - Đồ dùng điện trong gia đình. 1. An toàn điện: 2. Vật liệu kỹ thuật điện: 3. Đồ dùng điện: 4. Sử dụng hợp lý điện năng : II. Câu hỏi và bài tập: - Khái niệm truyền và biến đổi chuyển động? - Điện năng là gì? Điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống? - Những nguyên nhân và cách khắc phục tai nạn điện? hãy kể tên các loại dụng cụ bảo vệ an toàn điện, cách sử dụng của chúng? - Vật liệu kỹ thuật điện đươc chia thành mấy loại? Hãy trình bày cấu tạo và tính chất của chúng? - Nêu nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha ? - Bài tập về tính toán máy biến áp? - Vì sao phải tiết kiệm điện năng ? nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng ? - Bài tập về tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình ? HĐ 2: Giải đáp các thắc mắc của học sinh - Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn lớp làm các bài tập - Cho HS lên bảng chữa bài tập. 4. Củng cố: - Hệ thống kiến thức trọng tâm của học kỳ II - Các dạng bài tập tính toán. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình mình. - Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra cuói năm. ============================================================ Ngày soạn: ... Ngày giảng: . ... Tiết 52: kiểm tra cuối năm I. Mục tiêu: - Biết cách vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra - Làm được bài tập và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Đảm bảo an toàn và kỷ luật trong giờ kiểm tra. II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề bài và đáp án biểu điểm bài kiểm tra. 2. Học sinh: Kiến thức liên quan III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài kiểm tra: * Đề bài: Câu 1: Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 pha? Câu 2: Một máy biến áp xoay chiều có điện áp đầu ra là 220V, số vòng dây cuận thứ cấp là 1600 vòng, điện áp đầu vào là 110V. Hãy tính số vòng dây của cuận sơ cấp? Câu 3 : Trong 1 gia đình có các thiết bị tiêu thụ điện là : - Hai bóng đèn sợi đốt 75W một ngày dùng 8 giờ. - Nồi cơm điện có công suất 75W một ngày dùng 40 phút. - Quạt điện có công suất 60W một ngày dùng 12 giờ. - Máy bơm có công suất 25W một ngày dùng 10 phút. - Tivi công suất 120W một ngày dùng 12 giờ. a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 năm ( 1 tháng = 30 ngày). b) Tính số tiền phải trả trong một năm biết trong 1 tháng 50 KW.h đầu phải trả 500đ/KW.h, những KW.h sau phải trả 800đ/KW.h ? * Đáp án: Câu 1: (2đ) - Cấu tạo (1đ) - Nguyên lý hoạt động (1đ) Câu 2 : (3đ) Tóm tắt U2 = 220V U1 = 110V N2 = 1600 vòng N1 = ? Bài giảI Theo công thức Ta tính được số vòng dây của cuận sơ cấp là : vòng Đáp số: N1 = 800 vòng. Câu 3: (5đ) Theo công thức A = P.t ta có. a) (3đ) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: 30 x [(2 x75 x 8) + (75 x 0,7) + (60 x 12) + (25 x 0,2) + (120 x 12)] = 30 x (1200 + 52,5 + 720 + 5 + 1440) = 80925 W.h = 80,9 KW.h Vậy trong 1 năm gia đình sẽ tiêu thụ hết số điện năng là: 80,9 x 12 = 970,8 KW.h b) (2đ) Số tiền phải trả trong 1 tháng là: 49750đ - Số tiền phải trả cho 50 KW.h đầu là: 50 x 500 = 25000đ - Số tiền phải trả cho những KW.h còn lại là: 30,9 x 800 = 24750đ Vậy số tiền phải trả trong 1 năm là: 49750 x 12 = 597000đ 4. Củng cố: * Kết thúc bài kiểm tra * Nhận xét và đánh giá kết quả bài kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc trước nội dung bài thực hành. ===========================================================
Tài liệu đính kèm: