I. Mục tiêu:
Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rèn luyện kỷ năng thực hành.
II Chuẩn bị:
Máy chiếu, bảng phụ bài tập, các ví dụ
III. Tiến trình lên lớp:
I.kiểm tra bài củ:
Ngày dạy: / 01/ 2010 Tiết 45: Đ 4 Phương trình tích I. Mục tiêu: Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rèn luyện kỷ năng thực hành. II Chuẩn bị: Máy chiếu, bảng phụ bài tập, các ví dụ III. Tiến trình lên lớp: I.kiểm tra bài củ: Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ Phân tích đa thức thành nhân tử: =(x-1)(x+1)+(x+1)(x-2) =(x+1)(x-1+x-2) =(x + 1)(x – 3) Hoạt động 2 (10’) Định nghĩa phương trình tích Hoạt động 1: Giáo viên đưa phương trình (x+1)(2x-3) = 0 để giới thiệu định nghĩa phương trình tích. Học sinh nêu định nghĩa phương trình tích như ở sgk. Nêu cách giải phương trình tích (x+1)(2x-3) = 0 Học sinh nêu cách giải? Vậy để giải phương trình tích A(x) B(x) = 0 ta giải như thế nào 1Định nghĩa phương trình tích a) ví dụ: ta có phương trình: (x+1)(2x-3) = 0 là một phương trình tích. Định nghĩa(SGK) Phương trình có dạng: Gọi là phương trình tích. A(x) . B(x) = 0 Giải phương trình: (x+1)(2x-3) = 0 x + 1= 0 hoặc 2x - 3 = 0 x = -1 hoặc x = Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = -1; x = . *)Để giải phương trình: A(x) B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Hoạt động 3 (10’) 2) áp dụng: Hãy đưa phương trình ( x+1)(x+4)= (2-x)(2+x) về dạng phương trình tích rồi giải phương trình đó. Học sinh thực hiện tương tự như câu a Gọi 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp cùng giải vào vở. Cả lớp cùng nhận xét. Học sinh làm bài tập số ?4SGK 2) áp dụng: Giải phương trình: a) ( x + 1)(x+ 4) = (2 - x)(2 + x) x2 + 5x + 4 = 4 - x2 x2 + 5x + x2 = 0 2 x2+5x = 0 x(2x+5) = 0 x= 0 hoặc 2x+5 = 0x= Vậy phương trình có nghiệm: x= 0 Hoặc x= b) 2x3 = x2+2x-1 2x3- x2-2x+1= 0 (2x3- x2) – (2x+1) = 0 x2(2x+1) -(2x+1) = 0 (2x+1)(x2-1) = 0 (2x+1)(x-1) (x+1) = 0 2x+1 = 0 x= x-1 = 0 x = 1 x+1 = 0 x= -1 Vậy phương trình có nghiệm là: x= hoặc x = 1 hoặc x= -1. Vậy S = ?4 (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 x2(x+1) +x(x+1) = 0 (x+1)(x+1) x = 0 (x+1)2x = 0 x+1= 0 x=-1 x = 0 x = 0 Hoạt động 4 (5’) củng cố. Luyện tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập 21 Học sinh lên bảng giải các phương trình. a) ( 3x - 2)(4x + 5) = 0 b) (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0 c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0 Nhấn mạnh cho học sinh sau khi giải xong phương trình luôn phải trả lời nghiệm S = Bài tập 21sgk: Giải phương trình: a) ( 3x - 2)(4x + 5) = 0 b) (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0 2,3x - 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0 x = 3 hoặc x = - 20 c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0 Hoạt động 4 (5’) Hướng dẫn học ở nhà Nắm vững cách giảiphương trình tích và cách biến đổi đưa về phương trình tích. Làm tiếp bài tập 22, 23, 24, 25. Hướng dẫn bài tập 22 làm tương tự bài tập 21. Đọc kỹ bài tập 26 trò chơi chạy tiếp sức chuẩn bị để thực hiện tiết sau.
Tài liệu đính kèm: