I.Mục tiêu:
- Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình. Chú ý đi sâu vào bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diển các đại lượng lập phương trình.
- Vận dụng để giải 1 số dạng toán bậc nhất, quan hệ số, năng suất lao động,
II Chuẩn bị:
Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.
III. Tiến trình lên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ: H/s làm bài tập 48 sbt
Bảng phụ ghi đề bài
H/s tóm tắt trình bày bài giải của mình.
Kết quả: Thùng 1 lấy ra 20 gói, thùng 2 lấy ra 60 gói
II/ Bài mới:
Ngày dạy: / 02/2010 Tiết 51: Đ7Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) I.Mục tiêu: - Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình. Chú ý đi sâu vào bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diển các đại lượng lập phương trình. - Vận dụng để giải 1 số dạng toán bậc nhất, quan hệ số, năng suất lao động, II Chuẩn bị: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu. III. Tiến trình lên lớp: I/ Kiểm tra bài cũ: H/s làm bài tập 48 sbt Bảng phụ ghi đề bài H/s tóm tắt trình bày bài giải của mình. Kết quả: Thùng 1 lấy ra 20 gói, thùng 2 lấy ra 60 gói II/ Bài mới: Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Giải phương trình Hoạt động 2 ( 15’) Ví dụ 3 Từ bài tập 48(sbt) G/v hướng dẫn h/s lập bảng biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Sau đó gọi học sinh lên bảng giải. Hoạt động 2: G/v đưa đề bài lên bang phụ S = v.t, v = , t = Trong bài toán này có mấy đối tượng tham gia chuyển động cùng chiều hay ngược chiều Hãy chọn ẩn số 2 đơn vị của ẩn? Thời gian ô tô đi X có thêm đIều kiện gì? Quảng đường xe máy đI là bao nhiêu? Hai quảng đường này có quan hệ gì với nhau? Hãy lập phương trình cà giải phương trình vừa tìm được. Gọi học sinh lên bảng giải, cả lớp cùng giải. Cho học sinh giải theo cách thứ 2. So sánh hai cách giải, cách nào ngắn gọn hơn? Học sinh đọc bài toán ở bài đọc thêm. Bài toán này có mấy cách chọn ẩn? Học sinh nêu cách giải.Sau đó giáo viên treo bảng phụ ghi cách giải cho học sinh tham khảo. Ban đầu Lấy ra Còn lại Thùng 1 Thùng 2 60 gói 80 gói X gói 3x gói 60 – x(gói) 80 – 3x(gói) Ví dụ trang 27 (sgk) Các dạng chuyển động V km/h t(h) S(km) Xe máy Ô tô Giải Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau lúc x(h). Thời gian ô tô đi là: x - vì 24phút = đIều kiện x > Quảng đường xe máy đi là35 . x(km) Quảng đường ô tô đi là 45 . (x - ) km Hai quảng đượng này có tổng bằng 90 km Ta có phương trình: 35x + 45(x - ) = 90 Giải phương trình ta có x = 1 thoả mãn đ/k Vậy xe máy đi đến địa điểm gặp nhau mất 1 h, ô tô là 1h 21 phút 2) v t s Xe máy 35 x Ô tô 45 90 - x 0<x<90 phương trình Giải phương tình ta có:x= Nhận xét: Cách giải này dài hơn, phức tạp hơn. 3 Bài tập đọc thêm.(sgk) Tóm tắt: (học sinh tự tóm tắt) Cách 1:Gọi thời gian hoàn thành theo kế hoạch là x Cách 2:Gọi tổng số may theo kế hoach là x. Hoạt động 3 (10’) Luyện tập Làm bài tập 37(sgk) Vận tốc Thời gian Quảng đường Xe máy x(x>0) x ôtô x+20 (x+20) Ta có phương trình: x = (x+20) Hoạt động 4(2’) Hướng dẫn học ở nhà Xem lai các cách giải của các phương trình trên. Làm các bài tập37, 38, 39, 40, 44(sgk) Hướng dẫn bài tập 37, 40.
Tài liệu đính kèm: