Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

I.Mục tiêu:

- Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình. Chú ý đi sâu vào bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diển các đại lượng lập phương trình.

- Vận dụng để giải 1 số dạng toán bậc nhất, quan hệ số, năng suất lao động,

II Chuẩn bị:

Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.

III. Tiến trình lên lớp:

 I/ Kiểm tra bài cũ: H/s làm bài tập 48 sbt

 Bảng phụ ghi đề bài

 H/s tóm tắt trình bày bài giải của mình.

 Kết quả: Thùng 1 lấy ra 20 gói, thùng 2 lấy ra 60 gói

 II/ Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 2041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / 02/2010 
Tiết 51: Đ7Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
I.Mục tiêu: 
- Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình. Chú ý đi sâu vào bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diển các đại lượng lập phương trình.
- Vận dụng để giải 1 số dạng toán bậc nhất, quan hệ số, năng suất lao động,
II Chuẩn bị: 
Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.
III. Tiến trình lên lớp:
	I/ Kiểm tra bài cũ: H/s làm bài tập 48 sbt
	Bảng phụ ghi đề bài
	H/s tóm tắt trình bày bài giải của mình.
	Kết quả: Thùng 1 lấy ra 20 gói, thùng 2 lấy ra 60 gói
	II/ Bài mới:
Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ 
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Giải phương trình 
Hoạt động 2 ( 15’) Ví dụ 3
Từ bài tập 48(sbt)
G/v hướng dẫn h/s lập bảng biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Sau đó gọi học sinh lên bảng giải.
Hoạt động 2:
G/v đưa đề bài lên bang phụ
S = v.t, v = , t = 
Trong bài toán này có mấy đối tượng tham gia chuyển động cùng chiều hay ngược chiều
Hãy chọn ẩn số 2 đơn vị của ẩn?
Thời gian ô tô đi
X có thêm đIều kiện gì?
Quảng đường xe máy đI là bao nhiêu?
Hai quảng đường này có quan hệ gì với nhau?
Hãy lập phương trình cà giải phương trình vừa tìm được.
Gọi học sinh lên bảng giải, cả lớp cùng giải.
Cho học sinh giải theo cách thứ 2.
So sánh hai cách giải, cách nào ngắn gọn hơn?
Học sinh đọc bài toán ở bài đọc thêm.
 Bài toán này có mấy cách chọn ẩn?
Học sinh nêu cách giải.Sau đó giáo viên treo bảng phụ ghi cách giải cho học sinh tham khảo.
Ban đầu
Lấy ra
Còn lại
Thùng 1
Thùng 2
60 gói
80 gói
X gói
3x gói
60 – x(gói)
80 – 3x(gói)
 Ví dụ trang 27 (sgk)
Các dạng chuyển động
V km/h
t(h)
S(km)
Xe máy
Ô tô
Giải
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau lúc x(h).
Thời gian ô tô đi là:
x - vì 24phút = đIều kiện x >
Quảng đường xe máy đi là35 . x(km)
Quảng đường ô tô đi là 45 . (x - ) km
Hai quảng đượng này có tổng bằng 90 km
Ta có phương trình:
 35x + 45(x - ) = 90
Giải phương trình ta có x = 1 thoả mãn đ/k
Vậy xe máy đi đến địa điểm gặp nhau mất 1 h, ô tô là 1h 21 phút
2) 	 
v
t
s
Xe máy
35
x
Ô tô
45
90 - x
0<x<90
phương trình
Giải phương tình ta có:x=
Nhận xét: Cách giải này dài hơn, phức tạp hơn.
3 Bài tập đọc thêm.(sgk)
Tóm tắt: (học sinh tự tóm tắt)
Cách 1:Gọi thời gian hoàn thành theo kế hoạch là x
Cách 2:Gọi tổng số may theo kế hoach là x.
Hoạt động 3 (10’) Luyện tập 
Làm bài tập 37(sgk)
Vận tốc
Thời gian
Quảng đường
Xe máy
x(x>0)
 x
ôtô
x+20
(x+20)
 Ta có phương trình: x = (x+20)
Hoạt động 4(2’) Hướng dẫn học ở nhà 
 Xem lai các cách giải của các phương trình trên.
Làm các bài tập37, 38, 39, 40, 44(sgk)
Hướng dẫn bài tập 37, 40.

Tài liệu đính kèm:

  • docD8 T51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRINH T2.doc