I .Mục tiêu:
- Hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các biểu thức.
-Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá 3 hạng tử.
-Rèn luyện cách biến đổi nhanh, chính xác.
II .Chuẩn bị: Bảng phụ, máy chiếu.
III Tiến trình dạy – học:
Ngày dạy: ../09/2010 Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung I .Mục tiêu: - Hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các biểu thức. -Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá 3 hạng tử. -Rèn luyện cách biến đổi nhanh, chính xác. II .Chuẩn bị: Bảng phụ, máy chiếu. III Tiến trình dạy – học: Hoạt động1 (7’) Kiểm tra Gv đưa đề lên bảng phụ: Hãy viết các hằng đẳng thức:(x+y)2;(x+y)3;(x-y)2;(x-y)3;x2-y2; x3+y3;x3-y3 Khi x=1 thì các bàI tập trên được viết như thế nào? Hoạt động 2(15’) Thế nào là PTĐTTNT bằng phương pháp đặt nhân tử chung. -Hãy viết đa thức sau thành tích -Trong hai số hạng này có thừa số chung là bao nhiêu? 2x Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử . Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung ta làm thế nào? Qua ví dụ 5 các em có nhận xét gì? a, Viết đa thức sau dưới dạng tích: 1) 2x2- 4x =2x(x-2) 2) 5x2 + 10x +15 = 5(x2+2x+3) 3) 5x(x+y) - 3y (x+y) = (x+y)(5x –3y) Việc làm trên gọi là phân tích thành nhân tử b, Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử: 4) 15x3-5x2+10x =5x(3x2-x+2) 5) 2(x-y) + 3x(y-x) = 2(x-y) -3x(x-y) = (x-y)(2-3x) Nhận xét: Các ví dụ phân tích trên đều sữ dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung c,Chú ý: (SGK) Hoạt động 3 (15’) .áp dụng Gọi h/s tìm nhân tử chung để phân tích cả đa thức trên. H/s lên bảng phân tích cả lớp cùng làm. Qua bài tập C ta phải làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung. Để tìm x ta làm thế nào? Hãy phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử. ( GV hướng dẫn học sinh đưa về dạng: ab = 0.) 1) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a) x2- x =x(x-1) b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) =5x(x-2y)(x-3) c) 3(x-y)-5x(y-x) =3(x-y)+5x(x-y) =(x-y)(3+5x) d) x2+xy –x-y = x(x+y) - (x+y) =(x+y)(x-y) 2)Tìm x biết: a) 2x2+5x = 0 x(2x+5)= 0 x=0 hoặc 2x+5= 0 x= Hoạt động 4(5’) Củng cố Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 bài tập. Phân tích đa thức thành nhân tử. a, 3x(x-1)+2(1-x) =3x(x-1)-2(x-1) =(x-1)(3x-2) b, x2(y-1)-5x(1-y) =x2(y-1)+5x(y-1) =(y-1)(x2+5xy) c, (3-x)y+x(x-3) =(3-x)y-x(3-x) =(3-x)(y-x) 2. Tìm x biết : 3x2-6x=0 3x(x-2)=0 3x=0 x=0 x-2=0 x=2 Hoạt động 5 (3’) Hướng dẫn về nhà Đọc sách và làm theo SGK và vở ghi xem lại các loại bài tập đã làm. Làm tiếp các bài tập : 40,41,42 SGK
Tài liệu đính kèm: