I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại kiến thức trong chương về phần đa thức .
- Rèn kỹ năng cộng trừ đa thức , tính giá trị của đa thức tại giá trị cho trước của biến tìm nghiệm , kiểm tra một số có phải là nghiệm của đa thức không .
- Rèn tính làm toán chính xác .
II. CHUẨN BỊ
_ GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi nội dung các bài tập ôn tập.
– HS : Xem trước các câu hỏi phần ôn tập.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 32. Ngày soạn : Tiết : 65 §. Oân tập chương iv (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại kiến thức trong chương về phần đa thức . - Rèn kỹ năng cộng trừ đa thức , tính giá trị của đa thức tại giá trị cho trước của biến tìm nghiệm , kiểm tra một số có phải là nghiệm của đa thức không . - Rèn tính làm toán chính xác . II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi nội dung các bài tập ôn tập. – HS : Xem trước các câu hỏi phần ôn tập. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết về phần đa thức . (15 phút) H: Thế nào là một đa thức ? H: khi nói về đa thức thì em cần phải nắm được những vấn đề gì đã được học ? Nêu cách thực hiện những vấn đề đó ? -GV nhận xét và chốt lại. Hoạt động 2: Bài ôn tại lớp . (28 phút) - GV đưa đề bài lên bảng - Yêu cầu HS làm bài 62 : a) Gọi 2 hs lên bảng làm mỗi em một đa thức b) gọi hai hs mức TB lên làm mỗi HS làm một phần c) Cho hs làm câu c trên phiếu học tập - cho một hs lên bảng làm - GV cho hs sửa sai nếu có - Yêu cầu hs làm bài 63 vào vở - gọi một hs lên bảng sữa bài - GV thu một số vở của hs để kiểm tra về ý thức và nhận thức của HS - Gv có thể sữa câu c cho hs khối đại trà nếu Hs làm không được - Nêu định nghĩa hai đơn thức đồng dạng? - Nêu cách làm bài 64 - Cho hs làm bài trên phiếu học tập - gọi một hs nêu cách làm bài 64 - Cho hs thảo luận nhóm bài 65 I- Lý thuyết : Thế nào là một đa thức Thu gọn đa thức nghĩa là gì ? Nêu cách tìm bậc của đa thức Những cách sắp xếp của đa thức một biến Các cách cộng trừ đa thức (2cách) Nghiệm của đa thức : II- Bài tập : Bài 62 SGK/ 50 Cho 2 đa thức : P(x)=x5 – 3x2 + 7x4-9x3+x2-1/4x Q(x)= 5x4-x5+x2-2x3+3x2 –1/4 Sắp xếp theo luỹ thừa giảm : P(x)=x5 + 7x4-9x3-2x2-1/4x Q(x)= -x5 +5x4-2x3+4x2 –1/4 P(x) +Q(x)= =12x4 –11x3 +2x2 –1/4x –1/4 P(x)-Q(x)= =2x5 +2x4 –7x3 –6x2 –1/4x +1/4 c) ta có : P(0)=0; Q(0) = -1/4 nên x=0 là nghiệm của P(x) chứ không phải là nghiệm của Q(x) . Bài 63 /50 Sắp xếp : M(x)= 5x3 +2x4-x2 +3x2 –x3x4+1-4x3 = x4 + 2x2 +1 tính : M(1)= 14 +2.12 +1= 4 M(-1)= (-1)4+2.(-1)2+1= 4 chứng tỏ đa thức không có nghiệm : Vì x4 và x2 nhận giá trị không âm với mọi giá trị của x nên M(x) >0 với mọi x vậy đa thức trên không có nghiệm Bài 64 /50 Các đơn thức đồng dạng với x2y sao cho khi x=-1; y=1 thì giá trị đơn thức luôn là số tự nhiên nhỏ hơn 10 : ta có x2y =1 tại x=-1 ; y=1 nên ta chỉ cần viết các đơn thức có phần biến là x2y còn phần hệ số nhỏ hơn 10 nhưng lớn hơn 0 Bài 65 :/50 a)A(x) = 2x-6 chọn nghiệm :3 b)B(x)=3x+1/2 -1/6 c)C(x)=x2-3x+2 1;2 d) P(x)=x2+5x-6 1 ;-6 e) Q(x)= x2+x 0;-1 Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - VN ôn tập lý thuyết theo SGK - BVN:51; 53; 54; 55; 56; 57 SBT/ 16;17 - Chuẩn bị nội dung ôn tập cuối năm. Tiết : * §. Kiểm tra chương iv I. MỤC TIÊU II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. – HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) Hoạt động 4 : Củng cố . (5 phút) Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Tuần 32. Ngày soạn : Tiết : 56 §. Luyện tập I. MỤC TIÊU - Củng cố tính chất tia phân giác của một góc ( 2 ĐL ). - Biết vận dụng hai định lý trên vào giải bài tập và để chứng minh các định lý khác khi cần thiết . - Rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận một bài toán . II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. – HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) -H: Nêu 2 định lý về tia phân giác của một góc và tác dụng của mỗi định lý . -GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2 : Sửa bài tập 32 /sgk/70 -Gv đưa hình vẽ bài 32 lên bảng cho hs sữa bài Hoạt động 3: Bài luyện tại lớp -Cho hs làm bài tập 33/70 -Gv đưa hình vẽ lên bảng -cho hs quan sát hình vẽ và làm bài theo thảo luận nhóm -Nhóm làm xong trước được trình bày ; mỗi thành viên trình bày một câu -nhóm khác có thể bổ sung nếu có -Cho hs làm bài 34 vào vở -HS vẽ hình ;GT;Kl Cho Hs tìm hiểu trong 5 phút ? câu a yêu cầu c/m gì ? nêu cách c/m ? yêu cầu Hs nêu hướng c/m câu b? ? để c/m OI là phân giác xOy ta c/m ntn? Sửa bài 32 A Gọi E là giao điểm 2 tia B phân giác ngoài tại B và C .Theo ĐL1 M C có EM=EN=EH N theo ĐL2 thì E nằm trên E tia phân giác của  Bài 33/ 70: t’ x y’ t O y x a) Vậy Ot vuông góc với Ot’ M thuộc Ot => M O hoặc tia đối của Ot Mcác khoảng cách từ M đến xx’và yy’ bằng nhau vì cùng bằng 0 thì M cách đều hai tia Ox và Oy do đó M cách đều 2đt xx’;yy’ M thuộc tia đối của Ot thì M cách đều 2tia Ox’;Oy’ do đó M cách đều 2 đường thẳng xx’;yy’ Tương tự nếu M thuộc tia Oùt’ thì M cách đều 2 tia Ox;Oy’hoặc cách đều 2 tia Ox’;Oy do đó M cách đều 2 đường thẳng xx’;yy’ c)Nếu M cách đều 2 đt xx’;yy’ thì hoặc -M cách đều 2 tia Ox;Oy => Mthuộc Ot -M cách đều Ox;Oy’ => M thuộc Ot’ -M cách đều Ox’;Oy’ =>M thuộc tia đối của Ot -m cách đều Ox’;Oy => M thuộc tia đối của Ot’ .Vậy mọi trường hợp M luôn thuộc Đt Ot hoặc Ot’ d) M trùng O => Các k/c từ M đến xx’;yy’bằng 0 e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’và yy’ là 2 đường phân giác Ot;Ot’ của 2 cặp góc đối đỉnh đươc tạo thành từ xx’;yy’ Bài 34 /71: x B A I O C B y a) OAD=OCB(cgc)(1)=>AD=CB từ (1)=>OBC =ODA; OAD=OCB=>BÂI=DCI mặt khác AB=OB-OA=OD-OC=CD Vậy AIB=CID (gcg)=> IA=IC; IB=ID OAI=OCI (ccc) => AOI=CÔI => OI là tia phân giác của xÔy Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - BVN: 33;35 SGK/ 70-71 . -Chuẩn bị :t/c 3 đường phân giác của tam giác. Tiết : 57 §. tính chất ba đường phân giác của tam giác I. MỤC TIÊU -HS biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác . HS tự chứng minh được ĐL: trong tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là trung tuyến ứng cạnh đáy . Thông qua gấp hình HS nhận thấy được ba đường phân giác cùng đi qua một điểm => ĐL . II. CHUẨN BỊ _ GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi. – HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. (7 phút) -Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy bằng thước hai lề -Lấy M trên Oz vẽ k/c từ điểm M đến Ox; Oy từ đó ta suy ra được điều gì ( k/q của ĐL 1) - Nêu Gt,Kl của ĐL 2 bài 5 *Đặt vấn đề : liên hệ với nội dung bài 43/73 sgk Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm đường phân giác của tam giác gv cho hs vẽ tam giác ABC vẽ tia phân giác của góc A GV giới thiệu tia phân giác của tam giác Cho hs làm bài toán sau ABC cân tại A phân giác góc A cắt BC tại M có nhận xét gì về MB;MC => kết luận về AM ? Từ kết luận trên hãy nêu ĐL Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác trong tamgiác Cho HS làm bài thực hành ?1 Nêu nhận xét => ĐL ? Gv hướng dẫn HS gấp tiếp hình để xác định k/c/ từ điểm chung của 3 đường p/g đến 3 cạnh của tam giác có nhận xét gì về 3 k/c ?( trong 3 nếp gấp k/c thì có 2 nếp cùng bằng nếp thứ 3 ) => hướng chứng minh định lý -cho hs vẽ hình ; ghi Gt;Kl và trình bày c/m ( nhanh) Hoạt động 4: cũng cố –dặn dò -GV khắc sâu nội dung chính trong bài , cách vận dụng nó -Cho hs làm bài tập 36;37 sgk/72 BVN : 38;39;40 sgk/73 Chuẩn bị : luyện tập 1- Đường phân giác của tam giác . A B M C AM là đường phân giác của tam giác ABC Mỗi tam giác có 3 đường phân giác Tính chất : sgk/71 ABC cân tại A,AM A là p/g đồng thời Là trung tuyến B M C 2- Tính chất ba đường phân giác trong tam giác Thực hành : gấp hình Định lý : sgk/ 72 A E F B D C GT ABC , hai đường phân giác BE,CF cắt nhau tại I KL AI là tia phân giác của Góc A IH=IK=IL C/m : Vì IBE là phân giác BE của góc B nên IL=IH (1)(ĐL1-bài 5) Vì ICF là phân giác góc C nên IK=IH (2) Từ (1) và (2) => IK=IL=IH hay I cách đều 3 cạnh Và I nằm trên tia phân giác của  (ĐL2-bài 5 ) vậy AI là phân giác của Bài tập : Bài 36 : dựa vào định lý 2 bài 5 Bài 37 : vẽ hai đường phân giác của hai góc chẳng hạn của các góc M và P . Điểm K là giao điểm của 2 đường phân giác này Hoạt động 4 : Củng cố . (5 phút) Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Năm Căn, ngày . . . tháng . . . năm 200 TỔ TRƯỞNG Mai Thị Đài
Tài liệu đính kèm: