I. MỤC TIÊU:
Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải toán. Rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức, nhận biết được tỉ lệ thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
THẦY: Đèn chiếu, giấy trong - Đề kiểm tra 15 phút.
TRÒ: Ôn bài ở nhà, giấy làm bài kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút.
3. Giảng bài mới:
LUYỆN TẬP KT (15 ph) TÊN BÀI DẠY : Tiết thứ: 10 Ngày soạn: .......... Ngày dạy: ........... I. MỤC TIÊU: Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải toán. Rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức, nhận biết được tỉ lệ thức. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: ² THẦY: Đèn chiếu, giấy trong - Đề kiểm tra 15 phút. ² TRÒ: Ôn bài ở nhà, giấy làm bài kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG - Đề bài yêu cầu như thế nào? - Muốn lập thành một tỉ lệ thức từ đẳng thức trên ta làm như thế nào? - Hãy nêu các bước để giải bài toán trên? - Tích 3,521 = ? 5,2514 = ? - Kết luận gì về đẳng thức đã cho? - Tương tự hãy làm bài b, c, d. - Để lập được một tỉ lệ thức từ các số đã cho ta làm như thế nào? - Tính tích của một số lớn nhất và số bé nhất trong bốn số đã cho? - Tính tích của hai số còn lại? - Kết luận như thế nào? - Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có được? - Đề bài yêu cầu như thế nào? - Làm thế nào để kết luận câu c là đúng? Dựa vào tính chất nào? - Nhận xét gì về tỉ lệ thức đã cho? - Bài toán yêu cầu như thế nào? - Hãy điền các chữ tương ứng với các số vừa tìm được vào khung? - Tương tự hãy tìm và điền vào ô trống? - Lập thành tỉ lệ thức 3,521 = 73,5 5,2514 = 73,5 Đẳng thức trên lập thành một tỉ lệ thức. 1,5 48 = 72 2 36 = 72 = = a, b, c, d0 = vì ad = bc - Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức. = x = x = x = x = Bài 49/26 sgk Bài 51/26 Sgk Bài 50/27 Sgk 4. Củng cố: Qua phần luyện tập 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài đố em và rút ra kết luận 6. Hướng dẫn về nhà: Bài 69/13 BT toán 7 tập 1 - Để tìm x trong trường hợp nầy ta làm như thế nào? - Dựa vào phép lũy thừa để tìm được giá trị của x.
Tài liệu đính kèm: