I. MỤC TIÊU:
Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập. Rèn kỹ năng giải toán chia theo tỉ lệ một cách nhanh gọn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
THẦY: Đèn chiếu, phim trong, nội dung trên phim trong.
TRÒ: Dụng cụ học tập, phim trong.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
LUYỆN TẬP TÊN BÀI DẠY: Tiết thứ: 12 Ngày soạn: .......... Ngày dạy: ........... I. MỤC TIÊU: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập. Rèn kỹ năng giải toán chia theo tỉ lệ một cách nhanh gọn, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: ² THẦY: Đèn chiếu, phim trong, nội dung trên phim trong. ² TRÒ: Dụng cụ học tập, phim trong. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: . Cho hãy viết công thức của dãy tỉ số bằng nhau. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG - Muốn tìm số hạng trong của tỉ lệ thức ta làm như thế nào? - Hãy nêu các bước để giải bài toán này? - Tương tự hãy giải bài d? - Nêu các bước để giải bài toán đã cho? - Nhận xét gì về bài toán này? - Làm thế nào để biểu diễn các tỉ số bằng nhau. - Tìm bội chung nhỏ nhất của 3 và 4? Từ đó biến đổi như thế nào? - Làm thế nào để tính các số x, y khi biết khi biết tích của chúng và tỉ số giữa chúng? - Hãy đặt k = biểu thị x và y theo k? - Với k = 1 hãy tìm x? Với k = -1 hãy tìm x? - Muốn chứng minh bài toán này ta làm như thế nào? - Hãy biểu diễn a và c theo k? - Từ đó kết luận gì về đẳng thức đã cho? - Hãy biểu thị mối liên quan giữa học sinh khối 9 và khối 7? = 2 x = 8 2 = 16; y = 212 = 24 z = 215 = 30 = k x = 2k; y = 5k x.y = 2k.5k = 10k2 = 10 k2 = 1 k = 1 = k a = bk c = dk y = 835 = 280 x = 935 = 315 z = 735 = 245 t = 635 = 210 Bài 60/31 Sgk c) 8 : d) 3: Bài 61/31 Sgk , Bài 62/34 sgk Bài 63/31 Sgk Bài 64/31 sgk 4. Củng cố: Thông qua phần luyện tập. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã giải. - Học kỹ giáo khoa. 6. Hướng dẫn về nhà: Bài 80/14 Sgk - Nhận xét gì về tổng đại số: a + 2b - 3c = -20 - Hãy biến đổi để có các hệ số như tổng trên?
Tài liệu đính kèm: