Giáo án môn Đại số 7 năm 2006 - Tiết 44: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 7 năm 2006 - Tiết 44: Luyện tập

I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

 Các Bt 7, 8, 9 (Sgk)

II. CHUẨN BỊ:

 Thầy: Đèn chiếu, phim trong.

 Trò: Phim trong.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ: Qua luyện tập

3.Giảng bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 năm 2006 - Tiết 44: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
 Tên bài dạy
Tiết thứ: 44
Ngày Soạn: 
Ngày dạy: 
I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
	Các Bt 7, 8, 9 (Sgk)
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Đèn chiếu, phim trong.
	Trò: Phim trong.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Qua luyện tập
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
7 / 11( Sgk)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trên giấy trong.
Chú ý phần nhận xét (có thể tham khảo nhận xét của ví ụ trong Sgk.
(1) Bài 9 / 11 (Sgk) 
- Gợi ý: Thời gian giải bài toán nhanh nhất, chậm nhất.
- Khoảng nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
Làm BT 8/12(Sgk)
HS đọc và giải BT trên phim trong.
- Đọc kĩ đề.
- Thực hiện trên phim trong.
- Trình bày trên đèn chiếu.
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi HS.
- Số các giá trị là: 35
b) Bảng “tần số”:
Thời
gian (x)
Tần
số (n)
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất; 3 phút.
- thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút.
- Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
Bảng tần số.
Điểm số
Tần số
7
8
9
10
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao
Luyện tập:
1.Bài 7/11(Sgk)
Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Có 25 giá trị
Giá trị(x)
tần số(n)
1
1
2
3
3
1
4
6
5
3
6
1
7
5
8
2
9
1
10
2
N=25
Nhận xét: 
+ Số các gía trị là 25,
+ có 10 giá trị khác nhau, + giá trị lớn nhất là 10 ,
+ giá trị nhỏ nhất là 1, 
+ chủ yếu là giá trị 4 hoặc giá trị 7.
(1) Bài 9 / 11 (Sgk) 
(2) Bài 8 / 12 (Sgk)
4.Củng cố: Qua luyện tập
5.Dặn dò. Làm BT 6, 7/ 4 (SBT).
6.Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm một số biểu đò từ sách, báo hoặc các tài liệu khác, tìm hiểu cách biểu diwnx các loại biểu đồ đó. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 44 luyen tap.doc