I. MỤC TIÊU:
- HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu, tìm giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Đèn chiếu, phim trong.
Trò: Phim trong, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho đa thức M = 7x3 + x2 + 3
a) Xác định bậc của đa thức trên (bậc là 3)
b) Xác định biến của đa thức trên (biến là x)
c) Tính giá trị của đa thức tại x = -1 (giá trị: -3)
3. Giảng bài mới:
ĐA THỨC MỘT BIẾN Tiết thứ: 59 Ngày Soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: - HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu, tìm giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Đèn chiếu, phim trong. Trò: Phim trong, bút viết bảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Cho đa thức M = 7x3 + x2 + 3 Xác định bậc của đa thức trên (bậc là 3) Xác định biến của đa thức trên (biến là x) Tính giá trị của đa thức tại x = -1 (giá trị: -3) Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đa thức M đã cho có mấy biến, là những biến nào? Đa thức M còn được gọi là đa thức một biến. Vậy thế nào là đa thức một biến? Làm ?1 Tính A(5) ; B(-2) với A(y) ; B(x) nêu trên. Làm ?2 Tìm bậc của đa thức A(y), B(x) Bậc của đa thức một biến là gì? Hoạt động 2: - Sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến. - Sắp xếp theo luỹ thừa tăng của biến. - Trước khi sắp xếp các đa thức ta cần phải thực hiện điều gì? Làm ?3 Sắp xếp đa thức B(x) = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 + theo chiều tăng của biến. ?4 Sắp xếp các hạng tử theo chiều giảm của biến. Hoạt động 3: Hệ số của đa thức. Xét P(x) = 6x5 + 7x3- 3x + Hoạt động 4: Luyện tập. Làm BT 39/40 (Sgk) Làm BT 41/43 (Sgk) Làm BT 42/43 Đa thức M đã cho có một biến là biến x. Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. HS tự thực hiện trên giấy trong. ?1 A(y) = 7y2 - 3y + A(5) = 7(52) - 3.5 + = 175 - 15 + = 160,5. ?2 A(y) = 7y2 - 3y + có bậc là 2 B(x) = 2x5 - 3x + 7x3 - 3x += 6x5 + 7x3 - 3x + có bậc là 5. ?3 Sắp xếp đa thức B(x) theo chiều tăng của biến B(x) = 2x5- 3x + 7x3 + 4x5 + B(x) = 6x5- 3x + 7x3 + Sắp xếp tăng B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5 ?4 Sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến. Q(x) = 4x3 - 2x + 5x2 - 2x3 + 1- 2x3 = 5x2 - 2x + 1 R(x) = - x2 + 2x4 + 2x - 3x4 - 10 + x4 = -x2 + 2x - 10 Bài 39/43(Sgk) P(x) = 2 + 5x2 - 3x3 + 4x2 - 2x - x3 + 6x5 a) Thu gọn đa thức. 2 + 9x2 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2 - Sắp xếp theo luỹ thừa giảm P(x) = 6x5 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2 b) Viết các hệ số khác 0 6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5 -4 là hệ số của luỹ thừa bậc 3 9 là hệ sô của luỹ thừa bậc 2 2 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 1. Đa thức một biến: * Ví dụ: Sgk * Kí hiệu: Sgk * B(2) là giá trị của đa thức tại x = 2 * Bậc của đa thức một biến (Sgk) 2. Sắp xếp một đa thức: Ví dụ: Sgk Chú ý: (Sgk) Chú ý: (Sgk) 3. Hệ số: * Hệ số * Hệ số tự do Sgk * Hệ số cao nhất Chú ý: (Sgk) 4. Luyện tập: Bài 39/43(Sgk) Bài 41/43 (Sgk) P(x) = 3x5 - 1 Bài 42/43(Sgk) P(3) = (3)2 - 6.(3) + 9 = 9 - 18 + 9 = 0 P(-2) = (-3)2- 6. (3) + 9 = 9 - 18 + 9 = 0 4: Củng cố: 5: Bài tập về nhà: Làm BT 40, 43/43 (Sgk) 6:Hướng dẫn về nhà:
Tài liệu đính kèm: