Giáo án môn Đại số 7 năm 2006 - Tiết 8: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 7 năm 2006 - Tiết 8: Luyện tập

I.MỤC TIÊU

Vận dụng các kiến thức về luỹ thừa vào giải bài tập.Rèn kỹ năng tính toán nhanh gọn chính xác.

II.CHUẨN Bị CỦA THẦY VÀ TRÒ:

Thầy: Đèn chiếu , nội dung ở giấy trong

Trò : Giấy trong và dụng cụ học tập.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 năm 2006 - Tiết 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết 8 
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU
Vận dụng các kiến thức về luỹ thừa vào giải bài tập.Rèn kỹ năng tính toán nhanh gọn chính xác.
II.CHUẨN Bị CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Đèn chiếu , nội dung ở giấy trong
Trò : Giấy trong và dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 	 1.Ổn định:
 	 2.Kiểm tra bài cũ : HS1:Tính (2)4 . (2)3 	Đáp số: 27= 128
 	HS2: 	Đáp số: 
 	HS3: 254.28 	Đáp số: 254 .44 =(25.4)4 =1004 =100.000.000
 	 108 :58 	Đáp số: (10:5)8 =28 =256
HS4:	Đáp số: 
 	3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
-Đề bài yêu cầu như thế nào?
_ 27 thì bằng tích của 9 với số nào
- 18=9.?
- Hãy biểu diễn chúng dưới dạng các luỹ thừa có số mũ là 9
-Nhận xét gì về kết quatreen không ? Hãy so sánh hai luỹ thừa có cùng số mũ?
-Với x Q thì x biễu diễn cho số nào ? =tích của hai luỹ thừa nào ?
Đề bài yêu cầu như thế nào? Nêu thứ tự thực hiện phép tính
-Nêu các bước để giải bài c ?
-Ngoài ra còn cách giải nào khác không?
-Chọn cách nào thích hợp ?
-Bài 40d có áp dụng được như bài 40c không ?Tại sao ? -Nêu các bước để giải bài này ?
-Nhận xét gì về đề bài ? Số chia và thương như thế nào?hãy viết 16 dưới dạng luỹ thừa với số mũ là 2?
-Hãy đưa về dạng luỹ thừa của một thương
-Vận dụng kiến thức ở bài 35/22 để giải ?Hãy viết công thức đó ?
-Tương tự hãy giải các bài b,c
 27=9.3
¯18=2.9
-Hai luỹ thừa có cùng số mũ
-Cơ số nào có số mũ lớn hơn thì số đó lớn hơn
89 < 99
Tính từng luỹ thừa rồi thực hiện phép tính
_ Cùng cơ số
 có thể viết
hay 4-n =1
 n = 3
Bài 38/22sgk
Bài 39/22sgk
Bài 40/22sgk
Bài 42/23: sgk
	4. Củng cố : Thông qua phần luyện tập
	5. Dặn dò : _ Xem lại các bài tập đã giải 
	 _ Làm tiếp các bài còn lại ở sgk
	 _ Làm thế nào tính nhanh bài toán 43 ?
	6. Hướng dẫn về nhà :
	_ Đọc bài đọc thêm luỹ thừa với số mũ nguyên âm?
	_ Viết các số 3-3 ; 4-2 ; 5-7 
	_ Làm bài tập 56 , 57/12 SBT Toán tập 1
	_ Xem lại phần phân số bằng nhau ở lớp 6 (T2)
	_ Bài 56/12 SBT : đưa 9920 dưới ndạng luỹ thừa có số mũ 
	bằng 10 và so sánh với 999910 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 08 Luyentap.doc