Giáo án môn Đại số 7 tiết 11 đến 20

Giáo án môn Đại số 7 tiết 11 đến 20

Tiết 11. Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau

I.Mục tiêu

1.Kiến thức :- Biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

2.Kĩ năng : Học sinh vận dụng được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập

3.Thái độ : cẩn thận khi tính toán; tích cực xây dựng bài

II.Đồ dùng dạy học

1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; phấn màu; thước

2.Học sinh: Đồ dùng dạy học

III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực

 

doc 30 trang Người đăng vultt Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 tiết 11 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:18/9/2009
Giảng:20/ 9/2009
Tiết 11. Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức :- Biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
2.Kĩ năng : Học sinh vận dụng được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập 
3.Thái độ : cẩn thận khi tính toán; tích cực xây dựng bài 
II.Đồ dùng dạy học 
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; phấn màu; thước
2.Học sinh: Đồ dùng dạy học 
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực 
IV.Tổ chức giờ học 
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ)
3.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (2')
- ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
ĐVĐ: nếu
vậy nếu có 
? 
1hs đứng tại chỗ trả lời 
nếu 
học sinh lắng nghe và đưa ra câu trả lời 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau (20')
Mục tiêu : Học sinh viết được dạng tổng quát của tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
Đồ dùng: bảng phụ
Cách tiến hành
y/ cầu hs làm 
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
?từ các tích số của tỷ lệ thức tích số nào
Gọi 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
Một cách TQ từ:
 có thể suy ra không ?
Cá nhân HS làm vào vở 
1 hs lên bảng thực hiện
HS dự đoán 
1. Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau 
ta có :
vậy:
- Y/c hs đọc phần c/m trong sgk
- Gọi 1 hs nêu hướng c/m?
GV giới thiệu : Đây chính là t/c của dãy tỉ số = nhau 
GV mở rộng thêm t/c 
-Yêu cầu HS tự chứng minh 
GV chuẩn xác lại và lưu ý tính tương ứng của các số hạng với dấu (+) và (-) trong các tỉ số 
- Cho h/s làm bt 54 (SGK-30)
- 1 học lên bảng trình bày
- H/s khác làm vào vở nháp
-Gọi 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai cho điểm
Gv chốt lại kiến thức 
Cá nhân HS đọc phần chứng minh sgk ,sau đó nêu lại cách chứng minh 
-HS chú ý theo dõi 
-HS tự chứng minh
HS đọc lại ví dụ trong sgk 
nêu lại cách làm 
1HS lên bảng thực hiện các học sinh khác hoàn thiện vào vở
- Các hs khác nhận xét bổ sung 
+Dự đoán.....
+Chứng minh (sgk)
*Tổng quát 
+ 
(ĐK b ạ± d)
Mở rộng (Bảng phụ )
Từ dãy tỉ số = nhau 
*Ví dụ (sgk)
Bài tập 54 (SGK-30)
Từ : 
Hoạt động 3:Chú ý (10')
Mục tiêu: Học sinh viết được các số tỉ lệ với các số cho trước
Đồ dùng:
Cách tiến hành
- G/v cho h/s đọc phần chú ý(3')
- G/v gthiệu cách đọc, cách viết
: Khi có dãy tỉ số ta nói a,b,c tỷ lệ với các số 2,3,5 viết là :a:b:c=2:3:5
-Yêu cầu HS làm ?2 theo cá nhân 
Gv chốt lại kiến thức 
HS đọc phần chú ý theo cá nhân trong 2'
Sau đó nêu lại cách viết 
HS làm? 2 theo nhóm ngang trong 2' , đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
-1HS đứng tại chỗ trả lời 
2. Chú ý :
khi có dãy tỷ số 
 ta nói a,b,c tỷ lệ với các số 2,3,5 viết là :a:b:c=2:3:5
 gọi số hs của 3 lớp 7a,7b,7c lần lượt là a,b,c ta có :
a:b:c=8:9:10
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (10')
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập,
Đồ dùng:
Cách tiến hành
?Nêu kiến thức cần ghi nhớ trong bài 
_GV chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài 
-Yêu cầu HS làm bài tâp 56
?Bài toán cho gì?
- Cần tìm gì ?
- Để tính được diện tích của hình chữ nhật ta cần tìm gì ?
?Nếu gọi 2n cạnh của HCN là a và b ta có điều gì 
-Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
HS nêu kiến thức cần ghi nhớ của bài 
-Lưu ý các kiến thức trọng tâm 
-HS đọc bài và suy nghĩ làm bài tập 56 
Tìm độ dài hai cạnh của hình chữ nhật
 và (a+b).2=28
1HS đứng tại chỗ thực hiện
*Bài tập
Bài 56(sgk)
Gọi 2 cạnh của hình chữ nhật là a và b
ta có và (a+b).2=28
 a+b=14
ADt/c dãy tỉ số bằng nhau ta có 
Vậy diện tích của hình chữ nhật là 4.10=40m2
Hướng dẫn về nhà (2'): 
 -Học thuộc tính chất của dãy tỉ số = nhau 
	-Xem kĩ lại các bài tập đã chữa 
	-BTVN: 55,56,58 
	-Chuẩn bị cho tiết sau :Luyện tập 
Soạn :19/9 /2009
Giảng :21/ 9 /2009
Tiết 12.Luyện tập
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức :- HS phát biểu được các tính chất của tỉ lệ thức ,của dãy tỉ số bằng nhau
2. kỹ năng : áp dụng các kiến thức để làm được các bài toán về thay tỷ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên giải các bài toán về chia tỉ lệ; tìm x trong tỉ lệ thức 
3Thái độ : Cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học 
II.Đồ dùng dạy học 
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; phấn màu; thươc
2.Học sinh: Đồ dùng dạy học 
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực 
IV.Tổ chức giờ học 
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ)
3.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1')
Bài trước chúng ta đã đi nghiên cứu vấn đề gì ?
Hôm nay chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức đó để làm bài tập khắc sâu kiến thức 
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
Hoạt động 2: Chữa bài tập đã cho +Kiểm tra bài cũ (12')
Mục tiêu : Học sinh viết được dạng tổng quát của tính chất của dãy tỷ số bằng nhau; áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập 
Đồ dùng:
Cách tiến hành
Gọi 1hs lên bảng chữa bài tập 57
Gọi 1 hs ? viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
? Nêu t/c cơ bản của tỉ lệ thức 
Gọi HS nhận xét 
Gv chốt lại kiến thức cũ 
Nhận xét và cho điểm hs
HS1 lên bảng làm bài 57
HS2 lên viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
-các hs ở dưới lớp kiểm tra chéo bài nhau 
HS nhận xét
- Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a; b ; c ta có : ; a+b+c= 44
ADt/c dãy tỉ số bằng nhau 
Vậy số viên bi của 3 bạn Minh ,Hùng ,Dũng lần lượt là 8; 16; 20
Hoạt động 3: Làm bài tập mới (28')
Mục tiêu: HS áp dung các kiến thức để làm được các bài toán về thay tỷ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên . giải các bài toán về chia tỉ lệ; tìm x trong tỉ lệ thức 
Đồ dùng
Cách tiến hành
Dạng 1:Thay tỉ số giữa bằng tỉ số giữa các số nguyên
-Yêu cầu HS đọc đề bài
GV hướng dẫn :Biến đổi thích hợp để đưa các đã cho thành tỉ số mà các số hạng đề là số nguyên 
 - GV kiểm tra vở bài tập của 1 số HS 
-y/c hs khác nhận xét 
gv nhận xét chốt lại kiến thức của bài 
y/cầu hs làm bài tập 54
gọi 1,2nhóm lên trình bày các nhóm khác theo dõi , nhận xét 
GV nhận xét đánh giá cho điểm những nhóm có kết quả đúng, chốt lại các bước làm bài toán trên 
1hs đứng tại chỗ đọc đầu bài 
HS chú ý theo dõi 
2 HS lên bảng thực hiện 
HS khác ở dưới lớp làm bài vào vở 
hs làm bài tập 54 trong 3' nêu lại cách làm 
đại diện 1nhóm lên trình bày .các nhóm khác báo cáo kết quả
Bài 59 (sgk -31 )
a, 2,04:(-3,12) = 
c,
Bài 54(sgk )
ADTC dãy tỉ số bằng nhau ta có
- Đầu bài đã cho dãy tỉ số bằng nhau chưa
? từ 2 tỷ lệ thức trên làm thế nào để có dãy tỷ số bằng nhau 
GV hướng dẫn cách biến đổi 
-Sau khi có dãy tỉ số bàng nhau ,dựa vào đâu để tìm x,y,z ?
sau khi có dãy tỷ số bằng nhau gv gọi hs t/hiện tiếp 
gv chuẩn xác lại kết quả 
chốt lại k/ thức đã s/dụng trong bài 
vào bt 
 GVlưu ý cách giải toán chia tỉ lệ
Dạng 2: tìm x,
- Bài toán y/c gì ?muốn tìm x ta làm ntn?
- Xác định trung tỉ và ngoại tử trong tỉ lệ thức ?
- Muốn tìm ngoại tỉ (Ta làm thế nào ?
=?
Tương tự phần a, ở phần b, ta làm gì ?
 - Hãy tìm 0,1.x=?
- Gọi 1 hs lên làm ý b (nếu còn thời gian )
GV chốt lại kiến thức về cách tìm x trong tỉ lệ thức 
ta phải biểu diễn sao cho trong 2tỷ lệ thức có các tỷ số bằng nhau 
hs thực hiện theo sự chỉ dẫn của giáo viên 
+áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
1 HS lên bảng thực hiện tiếp hs khác nhận xét 
hs chú ý theo dõi 
Bài toán yêu cầu tìm x trong các tỉ lệ thức ,dựa vào t/c 1 của tỉ lệ thức 
+Lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ còn lại
1HS đứng tại chỗ thực hiện
-ý b 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác làm vào vở nhận xét ,sửa sai
Bài 61(sgk) 
 Giải:
Bài 60(sgk-31).Tìm x 
a, (
b, 4,5:0,3=2,25:(0,1)x
0,1x==0,15
x=0,15:0,1= 1,5
Hướng dẫn về nhà : (3')
- Xem kĩ lại các bài tập đã chưa 
- GV h/dẫn bt 62 có : đặt 
tính x.yk thay vàobài tập đầu 
-Về nhà ôn lại t/chất của dãy tỷ số bằng nhau-đọc trước số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn 
Soạn :
Giảng :
Tiết 13 Số thập phân hữu hạn -Số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu :
1. kiến thức :HS nhận biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn 
2.Kĩ năng: HS viết được số hữu tỉ biểu biễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại , chỉ ra được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 
3.Thái độ: Có ý thức học tập ,tích cực xây dựng bài 
II.Đồ dùng dạy học 
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước
2.Học sinh: Đồ dùng dạy học 
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực 
IV.Tổ chức giờ học 
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ (4')
?Thế nào là số hữu tỉ? viết các p/số thập phân dưới dạng số TP
HS: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số (a,b
3.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1')
Vậy số TP 0,121212 có phải là số hữu tỉ ko ?
-GVgiới thiệu vào bài 
HS lắng nghe 
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn (13')
Mục tiêu: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, chỉ ra được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 
? Viết các phân số dưới dạng số thập phân 
? nêu cách làm 
y/ cầu 2 hs lên bảng thực hiện
y/ cầu hs khác nhận xét 
gv g/thiệu về Số thập phân hữu hạn
- Ta chia tử cho mẫu 
2HS lên bảng thực hiện 
HS suy nghĩ 
1.Số thập phân hữu hạn .Số thập phân vô hạn tuần hoàn
VD1: viết p/số dưới dạng số thập phân
 các số:0,2; 0,64 gọi là Số thập phân hữu hạn
viết p/số dưới dạng số thập phân
y/cầu1 hs lên bảng thực hiện 
?em có nhận xét gì về phép chia này 
GV g/thiệu Số thập phân vô hạn tuần hoàn và chu kỳ của 
 Số thập phân vô hạn tuần hoàn 
? viết dưới dạng số thập phân chỉ ra chu kỳ của nó 
Gv chốt lại kiến thức 
HS tiến hành chia tử cho mẫu -1HS lên bảng thực hiện 
-Phép chia này ko bao giờ chấm dứt ,trong thương chữ số 6 được lặp lại 
HS chú ý theo dõi 
VD2: viết p/số dưới dạng số thập phân
 = 0,4166....
số 0,4166... được gọi là Số thập phân vô hạn tuần hoàn 
+viết gọn :0,4166...=0,41(6)
số 6 gọi là chu kỳ của Số thập phân vô hạn tuần hoàn 
0,4166...
Hoạt động 3: nhận xét (17')
Mục tiêu:HS chỉ ra được điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Hãy xét xem các p/s ở VD1 và VD2 đã tối giản chưa ?mẫu chứa các thừa số nguyên tố nào ?
- Vậy các p/s ntn thì viết được dưới dạng số tphh?
- P/s ntn thì viết được dưới dạng số tpvhth?
? - Y/c hs đọc nx (sgk)
- Cho hs đọc vd(sgk-33)
- Các p/s đã tối giản chưa ?
- Dựa vào đâu để biết các p/s viết được dưới dạng số thập phân hhvà vô h ... hực (10')
Mục tiêu: Học sinh biểu diễn được số thực trên trục số hiểu được ý nghĩa của trục số thực
-Ta đã biết biểu diễn điểm 1 số hữu tỉ trên trục số 
? Vậy có biểu diễn được số vô tỉ trên trục số hay ko 
-GV yêu cầu HS đọc sgk để hiểu cách biểu diễn số
-GV vẽ trục số lên bảng 
-Yêu cầu HS lên bảng biểu 
HS vẽ trục số 
HS suy nghĩ cách làm
HS đọc theo cá nhân trong 1' 
2.Trục số thực 
lại trên bảng 
-Việc biểu diễn được số vô tỉ trên trục số chứng tỏ các điểm hữu tỉ ko lấp đầy trục số 
GV đưa ra n/xét đã được c/minh 
yc hs quan sát hình 7
? ngoài số nguyên ,trên trục số này còn biểu diễn SHT nào ? SVT nào ? 
- GV thông báo trục số thực 
- Trong tập hợp Q có những phép toán nào ?
- Trong R cũng có các phép toán tương tự như vậy
Yc hs đọc chú ý sgk 
Gv chốt lại kiến thức 
1 HS lên bảng vẽ 
hs quan sát hình 7
- SVT: ; 0,3 ; ; 4,1(6)
- SVT : 
+ Trong Q có các phép toán : cộng ,trừ ,nhân , chia ,luỹ thừa 
1 hs đọc chú ý 
+Các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số .Trục số được gọi là trục số thực 
*chú ý sgk (44)
Hoạt động 4: Luyện tập (10')
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức để làm bài tập 
yc hs đứng tại chỗ làm bt 88
yc hs đọc yc của bt 89 
yc hs trả lời nhóm ngang 
để trả lời bt 89 
yc đại diện 3 nhóm đứng tại chỗ trả lời
GV chính xác lại 
gv chốt lại kiến thức trọng tâm của bài 
HS hoạt động theo nhóm ngang trong 1'
đại diện 3 nhóm đứng tại chỗ trả lời
hs đứng tại chỗ t/hiện 
hs đọc yc của bt 89 
hs trả lời nhóm ngang 
đại diện 3 nhóm đứng tại chỗ trả lời
3. Bài tập 
Bài 88 (44)
a, ...hữu tỉ .... vô tỉ 
b , ....sốtp v/hạnkhông t/hoàn 
Bài 89 
a, đúng 
b, sai vì SVT cũng không là SHT dương cũng không là SHT âm 
c , đúng 
Hướng dẫn về nhà: (2')
- cần nắm chắc số thực gồm SHT và SVT . tất cả các số đã học đều là số thực 
- nắm vững cách s/ sánh số thực 
BTVN : 87; 91 giờ sau luyện tập 
Soạn:
Giảng: 
Tiết 19 Luyện Tập
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức :Học sinh phát biểu được khái niệm số thực, thấy rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã được học ( N, Z,Q,I,R)
 Học sinh nêu được các phép toán trên tập hợp số thực
2, Kỹ năng : Học sinh so sánh các số thực , thực hiện các phép tính trên tập hợp số thực , tìm x 
3, Thái độ : Cẩn thận khi tính toán; tích cực xây dựng bài 
II.Đồ dùng dạy học 
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước; máy tính bỏ túi 
2.Học sinh: Đồ dùng học tập 
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực 
IV.Tổ chức giờ học 
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài')
3.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1')
? tiết trứơc các em đã học bài gì
Hôm nay chúng ta sẽ đi làm 
các bài tập để khắc sâu kiến thức 
đó
-Số thực 
Hoạt động 2: Chữa bài tập đã cho +Kiểm tra bài cũ(12')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm số thực, thấy rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã được học ( N, Z,Q,I,R) , nêu được các phép toán trên tập hợp số thực và so sánh được các số thực 
Đồ dùng: bảng phụ
Cách tiến hành
- Số thực là gì ? lấy VD về số hữu tỉ ,số vô tỉ ?làm bài tập 91(sgk)- Trên bảng phụ 
? nêu cách s/sánh 2 số thực
- Nêu các phép toán được thực hiện trên tập hợp số thực ? 
Gv đưa nội dung bài tập lên bảng phụ gọi 1HS lên bảng điền 
- GV k/t vở bài tập của 1 số hs 
- Gọi hs nx -gvnx ,cho điểm 
Gv chốt lại kiến thức 
+SHT và SVT gọi chung là số thực 
1 HS lên bảng viết các VD về số hữu tỉ; số vô tỉ 
HS 1 lên bảng làm bài tập 91
+cách s/sánh 2số thực t/tự như cách s/sánh 2số hữu tỉ viết d/dạng t/phân 
*Bài 91(sgk-45)
a, -3,02 < - 3,01
b, - 7,5 0 8 >-7,513
c, - 0,49854< -0,49826
d, - 1, 90765<- 1,892
BT.Điền các kí hiệu () thích hợp vào ô trống(bảng phụ)
Hoạt động 2: Làm bài tập mới( 30')
Mục tiêu: Học sinh so sánh các số thực , thực hiện các phép tính trên tập hợp số thực , tìm x 
Dạng 1: So sánh các số thực 
-Yêu cầu HS làm bài 92 
 ?Nêu cách làm bài 
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV chốt lại kiến thức về cách so sánh số thực 
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức 
GV đưa ra nội dung bài tập 
Tính bằng cách hợp lí 
Cho HS làm bài tập theo nhóm trong 5'
- Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày theo 3ý
? Nêu các tính chất đã áp dụng vào để làm 
- Cho hs làm bài 95 (sgk)
- Muốn tính được giá trị biểu thức ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính nào trước ?
- Gọi hs thực hiện từng bước 
GV ghi lên bảng 
Gv chốt lại kiến thức cách làm tính giá trị biểu thức 
Dạng 3: Tìm x 
- Cho hs làm bài 93 (sgk)
- Muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ?
? Nêu cách làm ý b 
Bài có 2 y/c
Ta đi so sánh các số thực trong 2 TH 
TH1: Không SD gía trị truyệt đối
TH2: Dùng giá trị tuyệt đối
2HS lên bảng thực hiện bài 92
HS làm bài tập theo nhóm trong 5' 
- Các nhóm lên bảng trình bày 
+) tính chất kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối 
HS đọc bài và suy nghĩ cách làm 
+Đổi các số trong ngoặc về dạng p/s
+ Trong ngoặc thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện cộng,trừ đ phép tính ngoài ngoặc 
Chuyển tất cả các số hạng không chứa x sang một vế ( thông thường là VP ).Khi chuyển vế phải đổi dấu 
1HS nêu hướng giải và lên bảng hoàn thiện bài làm ý b 
Bài 92 (sgk-45)
a, Sắp xếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn 
- 3,2<-1,5<- <0<1<7,4
b, |0|<| - <|1| <|-1,5| <|-3,2| <|7,4|
Bài Tập 1.Tính giá trị biểu thức 
Tính bằng cách hợp lí 
A= (-5,85)+ (41,3+5) +0,85
 = [(-5,85) +5 +0,85] +41,3
 = 0 +41,3 = 41,3
B = (- 87,5 )+87,5 +3,8 - 0,8
 = [(- 87,5 )+87,5] +(3,8 - 0,8)
 = 0 +3 =3
C= 9,5 -13- 5 + 8,5 
 = ( 9, 5 +8,5) - ( 13 +5)
 = 18 - 18 = 0
Bài 95(sgk-45) Tính giá trị biểu thức 
A= -5,13:(5
 =-5,13:()
 =-5,13:()
 =-5,13:=-1,26
Bài 93(sgk-45) Tìm x
a, 3,2x+(- 1,2)x +2,7 = - 4,9
 (3,2+(-1,2)).x= - 4,9 - 2,7 
 2x =-7,6
 x=- 7,6:2
 x=- 3,8
b,(-5,6)x+2,9x -3,86=-9,8
 (-5,6+2,9)x=- 9,8+3,86
 - 2,7x =- 5,94
 x= 2,2
 Hướng dẫn về nhà :(2')
- chuẩn bị ôn tập chương 1. trả lời 5 câu hỏi ôn tập (từ C1 C5)
- BTVN :95(45)
- xem trước các bảng tổng kết (sgk -47-48 )
- tiết sau ôn tập chương I
Soạn:
Giảng:
 Tiết 20 Ôn tập chương I
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức : + Học sinh phát biểu lại được các tập hợp số đã học 
 + Học sinh phát biểu được định nghĩa số hữu tỉ, xác định giá trị tuyệt đối của 1số hữu tỉ ,qui tắc các phép toán trong Q 
2.Kĩ năng : Học sinh lấy được các ví dụ để minh hoạ về các tập hợp số đã học 
Học sinh thực hiện được các phép tính trong Q, tính nhanh ,tính hợp tìm x 
3.Thái độ :Có ý thức ôn tập , cẩn thận khi tính toán 
 II.Đồ dùng dạy học 
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước; máy tính bỏ túi 
2.Học sinh: Đồ dùng học tập 
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực 
IV.Tổ chức giờ học 
1.ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài')
3.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1')
? nêu các kiến thức đã học ở 
chương I
Tiết này chúng ta sẽ đi đi ôn
 Tập 
HS nêu các kiến thức đã học trong chương I
Hoạt động 1: Quan hệ giữa các tập hợp số N ; Z ; Q , R(10')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được các tập hợp số đã học số N ; Z ; Q; I; R, lấy được các ví dụ 
Đồ dùng:
Cách tiến hành
? hãy nêu các t/hợp số đã học và mối q/hệ giữa các t/hợp số đó?
gv vẽ sơ đồ ven , yc hs lấy vd về số tự nhiên ,số nguyên ,số hữu tỷ ,số vô tỉ để minh hoạ trong sơ đồ 
gv chỉ vào sơ đồ cho hs thấy được t/hợp số 
yc hs đọc các bảng còn lại trong sgk - 47 
Gv chốt lại kiến thức về các các
 tập hợp số đã học
tập hợp N ; Z ; Q ;I ; R
N Z ; Z Q ; Q R
I R ; Q I = 
hs lấy vd 
hs chú ý 
I/ Các tập hợp số đã học 
 N
 I
Hoạt động 2 : Ôn tập số hữu tỉ (33')
Mục tiêu: + Học sinh phát biểu được định nghĩa số hữu tỉ, xác định giá trị tuyệt đối của 1số hữu tỉ ,qui tắc các phép toán trong Q 
Đồ dùng: bảng phụ
Cách tiến hành
? thế nào là số h/tỉ dương , số h/tỉ âm ? cho ví dụ
số hữu tỉ nào không là SHT 
dương cũng không là SHT âm 
SHT có thể viết =những SHT nào ?
? nêu định nghĩa giới hạn tuyệt đối của 1số hữu tỉ 
yc hs làm bt 101 
Gv treo bảng phụ dã viết vế trái của công thức các phép toán trong Q
-Yêu cầu HS lên bảng viết
vào vế phải 
-GV chốt lại các công thức đúng để áp dụng 
SHT dương là SHT > 0
vd 
SHT âm lấy HT < 0 
vd 
 số 0
hs đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa 
hs hoạt động cá nhân làm bt 101 a,b 
Với a ; b ; c ; d ; m ẻ Z ; m > 0
Phép cộng : 
Phép trừ : 
Phép nhân: (bd ạ 0)
Phép chia: (b.c.d ạ 0)
Luỹ thừa :
Với x ; y ẻ Q ; m ; n ẻ N
xm. xn = xm+n
xm : xn = xm.n (x ạ 0 ; m ³ n)
(xm)n = xm.n
(x.y)n = xn.yn
 (y ạ 0) 
II.Ôn tập về số hữu tỉ 
1.định nghĩa :
Số hữu tỉ được viết dưới dạng (ab Z , b 0)
2. giá trị tuyệt đối 
 x nếu x 0
| x | = 
 -x nếu x < 0 
Bài 101 (sgk -49)
a, =2,5 x= 2,5
b, =-1,2 không tồn tại giá trị nào của x 
3.Các phép toán trong Q 
 ( sgk)
Với a ; b ; c ; d ; m ẻ Z ;
 m > 0
Phép cộng : 
Phép trừ : 
Phép nhân: (bd ạ 0)
Phép chia: (b.c.d ạ 0)
Luỹ thừa :
Với x ; y ẻ Q ; m ; n ẻ N
xm. xn = xm+n
xm : xn = xm.n (x ạ 0 ; m ³ n)
(xm)n = xm.n
(x.y)n = xn.yn
 (y ạ 0)
Hoạt động3: Luyện tập - củng cố (20')
Mục tiêu: Học sinh thực hiện được các phép tính trong Q, tính nhanh ,tính hợp tìm x 
Đồ dùng: 
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS làm bài 96 (sgk )
? Nêu cách làm của các ý trong bài 
GV yêu cầu hs lên bảng trình bày 
Gọi HS khác nhận xét
GV chốt lại cách làm của bài lưu ý cách tính nhanh áp dụng các t/c của phép toán một cách thích hợp 
-Yêu cầu HS làm bài tập 97
yc hs khác nhận xét 
 GV lưu ý áp dụng các tính chất để tính nhanh 
yc hs làm bt 98 
yc hs làm bt 98 phần a
HS đọc yêu cầu của bài nêu cách làm 
+ ý a nhóm các số hạng một cách thích hợp số thứ nhất với số thứ 3 , số thứ2 với số thứ 4 để tính nhanh hơn 
+ýb áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng 
+ ý c thực hiện luỹ thừa trước sau đó mới thực hiện phép tính xđ +
+ý d chuyển từ phép chia về phép nhân sau đó áp dụng t/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng 
2 hs lên bảng t/hiện 
hs khác nhận xét
HS làm theo nhóm ngang trong 2' 
2HS lên bảng trình bày kết quả 
HS khác nhận xét bổ xung lời giải 
hs làm bt 98 theo yc của gv 
đại diện 2 hs lên bảng trình bày 
hs khác nhận xét ,bổ sung lời giải
Bài tập 
Bài 96 (48) 
b,=
 =(-14)=-6
c,92.=81.
 =-3+
Bài 97 ( 49) 
a, (-6,73. 0,4 ).2,5
= 6,37 .(0,4.2,5 )=-6,37.1=6,3
b, (-0,125).(-5,3).
 = (-0,125.8 ).(-5,3)
= -1.(-5,3)=5,3
Bài 98(sgk- 49 )
a,
Hướng dẫn về nhà : ( 2')
-ôn bài phần luyện tập và các bt đã ôn 
-trả lời 5 câu hỏi từ 6đến 10
-BTVN: 96 (d) ; 97 (c,d ) ; 98( b,c ) ;100
-giờ sau ôn tập tiếp 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai t­u 11- 20.doc