Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 -Học sinh biết vận dụng kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

 -Có kĩ năng phân biệt giữa phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và phan số số thập phân vô hạn tuần hoàn. Kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phan hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, viết phân

2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm

Học sinh yêu thích môn đại số

II.PHẦN CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở

IV.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )

 -Hình thức kiểm tra: Kiểm tra miệng- lên bảng trình bày

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16 / 10 /2005 Ngày giảng: 18 /10 / 2005
Tiết:14
Đ.luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	-Học sinh biết vận dụng kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
	-Có kĩ năng phân biệt giữa phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và phan số số thập phân vô hạn tuần hoàn. Kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phan hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, viết phân
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
Học sinh yêu thích môn đại số
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
III.phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở
IV.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
	-Hình thức kiểm tra: Kiểm tra miệng- lên bảng trình bày
	-Nội dung kiểm tra:
Câu hỏi
Đáp án
Học sinh1: Hãy nêuu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạnvà số thập phân vô hạn tuần hoàn. Cho ví dụ
Học sinh 2:Giải thích vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Viét chúng dưới dạng đó
- Giải thích vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết chúng dưới dạng đó.
Ví dụ: là PS viét được dưới dạng số Tp hữu hạn
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì 18= 2.32 có ước nguyên tố khác 2 và 5
3. Bài mới
3.1.Đặt vấn đề: ( 1 phút)
ở tiết học trước chúng ta đã biết một phân số tối giản khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vạn dụng kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập dạng đó.
3.2.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng nhận dạng và viết phân số viết được dưới dạng thập phân hữu hạn, thâp phân vô hạn tuần hoàn. ( 11 phút)
Bài tập 68.
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài 68.
a. Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
; ;
 Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
; ; 
b.
=0,625; =-0,15; =0,4
=0,(36); =0,6(81); = -0,58(3)
Thảo luận nhóm trong 6 phút
Trình bày két quả trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong phút
Để biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn ta làm như sau:
B1: Viết các phân số dưới dạng tối giản
B2. Phân tích các mẫu thành nhân tử
B3. Xét xem các thừa số có thườ số nào: 2;5 hoặc khác 2 và 5.
Hoạt động 2:Rèn kĩ năng viết viết một phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập: 69 ( 11 phút)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
= = 2,8(3)
==3,11(6)
= 5,(27)
= = 4,(264)
? Để viét một phan số dướ dạng số thập phân ta làm như thé nào?
HS: Thực hiện pháp chia
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện.
Nhận xét đánh giá chốt lại 3 phút
Ta có thể thực hiẹn theo 2 chách:
cách 1:Chia tử cho mẫu
cách 2: Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố rồi bổ xung các thừa số phụ để mẫu là luỹ thừa của 10
Hoạt động 3 Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản: ( 8 phút)
Baìo tập 70
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài 70.
0,32= = 
–0,124= - = - 
1,28= = 
–3,12= -= - 
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
GV: Để viét một số thập phân dưới dạng một phân số tối giản ta:
-Viết số thập phân đó dưới dạng phân số thập phân
-Thực hiện rút gọn phân số thập phân về dạng tối giản
Hoạt động 4 Viết phân số đặc biệt dưới dạng số thập phân( 6 phút)
Bài 71.
? tính (n thừa số 9)
Hoạt động của học sinh( Nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
= 0,(01)
= 0,(001)
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Giáo viên gọi 3 học sinh khá lên bảng
GV:
? tính (n thừa số 9)
Đây là2 bài toán cụ thể chúng có đặc điểm giống nhau. Tứ hai bài toán trên các em có thể suy ra kết quả của bài toán này là 0,(0001)n số 0
4. Củng cố 2 phút
Cách nhận dạng 1 PS viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, số TP vô hạn tuần hoàn
5.Hướng dẫn về nhà 2 phút
-Học lí thuyết: ..
-Hướng dãn bài tập về nhà. Bài tập 72
Viét dướ1 dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn bỏ dấu ngoặc kí hiệu chu kì sau đó di só sánh 2 số tập phân thông thường 
-Chuẩn bị bài sau:Đọc trước bài “ Làm tròn số”

Tài liệu đính kèm:

  • docT 14 m.doc