Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 17 đến tiết 20

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 17 đến tiết 20

1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm.

1.2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng đúng kí hiệu

- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời.

1.3. Thái độ:

- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. ý thức tham gia xây dựng bài.

2. CHUẨN BỊ:

2.1. GV :

- Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 82 (tr41-SGK)

- Bảng phụ 2:

 

doc 17 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 17 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :..........................
Ngày giảng:..........................
 Tiết :17
Đ11: Số vô tỉ. khái niệm về căn bậc hai
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
1.2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng kí hiệu 
- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời.
1.3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. ý thức tham gia xây dựng bài.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV :
- Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 82 (tr41-SGK)
- Bảng phụ 2: 
Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không:
a) 
b) Căn bậc hai của 49 là 7
c) 
d) 
2.2. HS : Bảng nhóm, sgk
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh 
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số:7A1...........................7A2................... 
- Kiểm ta sự chuẩn bị của hs
4.2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Hoạt động của thầy
- GV đưa bài tập;
+ Hãy tính: 12; 
- Gọi HS đứng tạo chỗ trả lời miệng.
- Gv cùng hs nhận xét, đánh giá
ĐVĐ: Có số hữu tỉ nào bình phương lên bằng 2 không?
- GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời.
Hoạt động của trò
- HS cả lớp quan sát bài tập GV ghi trên bảng, 1HS đứg tại chỗ trả lời.
12 = 1; 
- Hs khác nhận xét
- HS suy nghĩ.
- Học sinh nghe gv đặt vấn đề và ghi đầu bài vào vở.
4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1. Số vô tỉ (12 Phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán skg và vẽ hình
- Gọi một hs lên bảng vẽ hình
- Giáo viên gợi ý:
? Tính diện tích hình vuông AEBF.
? So sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích ABE.
? Vậy =?
? Gọi độ dài đường chéo AB là x, hãy biểu thị S qua x
- Giáo viên đưa ra số
 x = 1,41421356.... giới thiệu đây là số vô tỉ.
? Vậy số vô tỉ là gì.
- Cho hs ghi vở khái niệm
- Giáo viên nhấn mạnh: Số thập phân gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân vô hạn không tuần hoàn( số vô tỉ)
- Gv chốt lại thế nào là số vô tỉ
- 1 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Học sinh: Dt AEBF = 1
- HS: 
- HS: 
- Học sinh:
- Hs nghe, suy nghĩ
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời khái niệm, và ghi vở
- Hs cùng nghe để phân biệt, ghi nhớ
- Hs nghe, ghi nhớ
1. Số vô tỉ 
Bài toán:
- Diện tích hình vuông ABCD là 2
- Độ dài cạnh AB là: 
x = 1,41421356.... đây là số vô tỉ
*/ Khái niệm: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 
*/ Kí hiệu:
Tập hợp các số vô tỉ là I
2. Khái niệm căn bậc hai (17 Phút)
- GV ghi bảng ví dụ: Yêu cầu học sinh tính.
- GV: Ta nói -3 và 3 là các căn bậc hai của 9
? Tương tự hãy tính: 
- Gv cho hs nhận xét
? Tìm x sao cho : x2 = -1.
? Tại sao không có số nào thoả mãn
? Vậy các số như thế nào thì có căn bậc hai 
? Căn bậc hai của 1 số không âm là 1 số như thế nào.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài
? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai, số 0 có mấy căn bậc hai.
- Giáo viên nêu chú ý : Không được viết vì vế trái kí hiệu chỉ cho căn dương của 4.
- GV: Cho học sinh làm ?2
? Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
? Nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên thông báo: Có thể chứng minh được là các số vô tỉ.
? Vậy có bao nhiêu số vô tỉ.
- Gv: chốt lại khái niệm căn bậc hai
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Hs nghe, ghi vở
- HS: và là căn bậc hai của ; 0 là căn bậc hai của 0.
- Học sinh: Không có số x nào.
- Vì không có số nào bình phương bằng - 1
- Học sinh suy nghĩ trả lời: Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai 
- Hs trả lời định nghĩa
- Học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- Hs theo dõi nhận xét bài của bạn
- Học sinh suy nghĩ trả lời: Mỗi số dương có 2 căn bậc hai . Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0
- Hs đọc Chú ý/ sgk
- HS: học sinh làm ?2
- 3 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
- Hs dưới lớp nhận xét
- Học sinh: có vô số số vô tỉ.
- Hs cùng nghe, ghi nhớ
2. Khái niệm căn bậc hai 
*/ Ví dụ:
Tính: 
 32 = 9 ; (-3)2 = 9
 Ta nói: 3 và -3 là các căn bậc hai của 9
* Nhận xét: Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai 
* Định nghĩa: SGK 
?1
Căn bậc hai của 16 là 4 và 
- 4
* Mỗi số dương có 2 căn bậc hai . Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0
* Chú ý: 
Không được viết 
Mà viết: Số dương 4 có hai căn bậc hai là: và 
?2
- Các căn bậc hai của 3 là và 
- Các căn bậc hai của 10 là và 
- Các căn bậc hai của 25 là và 
4.4. Củng cố: (10 Phút)
Hoạt động của thầy
? Thế nào là số vô tỉ. Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào
? Cho VD về số vô tỉ.
? Đ/n căn bậc 2 của một số a không âm? ? Những số nào có căn bậc 2? Với a > 0, a = 0?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 82 
(tr41-SGK) theo nhóm.
- Sau 3’ yêu cầu một nhóm treo bảng nhóm bài làm của nhóm mình, các nhóm khác đổi chéo bảng nhóm để chấm bài.
- Yêu cầu các nhóm làm như bên.
Hoạt động của trò
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng yêu cầu của GV. HS khác nhận xét, sửa chữa.
Bài 82(sbt/41).
a) Vì 52 = 25 nên 
b) Vì 72 = 49 nên 
 d) Vì nên 
c) Vì 12 = 1 nên 	
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút)
- Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. Đọc mục có thể em chư biết.
- Làm bài tập 83; 84; 86 (tr41; 42-SGK) 106; 107; 110 (tr18-SBT)
* Bài 86: Hướng dẫn hs cách bấm máy
- Tiết sau đọc trước bài “ Số thực”
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :.................................
Ngày giảng:................................
Tiết :18
 Đ12: Số thực
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được cách biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R.
1.2. Kĩ năng:
- Biết so sánh, thực hiện các phép tính.
1.3. Thái độ:
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N => Z, Q và R.
2. Chuẩn bị:
2.1.GV: - Thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi.
2.2. HS: - Thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh 
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số:7A1........................7A2......................
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (8 Phút) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng 
- HS1: Định nghĩa căn bậc hai của một số a0, 
Tính: 
- HS 2: Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân.
- Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, cho điểm
 2 HS lần lượt lên bảng làm.
HS1: Định nghĩa căn bậc hai của một số a0 (sgk).
Tính:
- HS 2: 
Hs nhận xét
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Số thực (13 Phút)
? GV: Lấy ví dụ về các số tự nhiên, nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, vô hạn, số vô tỉ.
- Gv ghi bảng ví dụ
? Chỉ ra các số hữu tỉ, số vô tỉ 
- Giáo viên: Các số trên đều gọi chung là số thực.
? Vậy thế nào là số thực
? Nêu quan hệ của các tập N, Z, Q, I với R
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? x có thể là những số nào.
? Tại sao
- Yêu cầu làm bài tập 87
- Gọi 2 hs lên bảng trình bày
? Cho 2 số thực x và y, có những trường hợp nào xảy ra.
- Cho hs ghi vở như bên
- Giáo viên đưa ra: Việc so sánh 2 số thực tương tự như so sánh 2 số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân 
- Đưa ví dụ lên bảng phụ, cho hs quan sát
- Yêu cầu học sinh làm ?2
? Nhận xét phần nguyên, phần thập phân so sánh.
? Muốn so sánh hai số thập phân ta làm ntn
- Gv chốt lại
- 3 học sinh lấy ví dụ 
- Hs ghi vở
- Học sinh: số hữu tỉ 2; 
-5; ; - 0,234; 1,(45); số vô tỉ ; 
- Hs trả lời khái niệm sgk
- Các tập N, Z, Q, I đều là tập con của tập R
- học sinh làm ?1
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Vì số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
- 1 học sinh đọc dề bài, 
2 học sinh lên bảng làm
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Hs cùng ghi bài
- HS nghe GV giới thiệu và ghi nhớ.
- Hs quan sát, ghi vở
- Hs : làm ?2
- Cả lớp làm bài ít phút, sau đó 2 học sinh lên bảng làm.
- Hs trả lời miệng
- Hs nêu cách so sánh
- Hs cùng nghe, ghi nhớ
1. Số thực 
Các số: 2; -5; ; -0,234; 1,(45); ; ...
*/ Khái niệm :
- Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ .
- Các tập N, Z, Q, I đều là tập con của tập R
?1
Cách viết xR cho ta biết x là số thực
x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ.
Bài tập 87 (tr44-SGK)
3Q 3R 3I 
 -2,53Q
0,2(35)I NZ IR
- Với 2 số thực x và y bất kì ta luôn có hoặc x = y hoặc
 x > y hoặc x < y.
Ví dụ: So sánh 2 số
a) 0,3192... với 0,32(5)
b) 1,24598... với 1,24596...
giải:
a) 0,3192... < 0,32(5) hàng phần trăm của 0,3192... nhỏ hơn hàng phần trăm 0,32(5)
b) 1,24598... > 1,24596...
?2
a) 2,(35) < 2,369121518...
b) - 0,(63) và 
Ta có 
2. Trục số thực (8 Phút)
? Theo em thế nào là trục số thực
- Giáo viên:Ta đã biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, vậy để biểu diễn số vô tỉ ta làm như thế nào. Ta xét ví dụ :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn.
- Giáo viên nêu ra chú ý.
- Gọi 1 HS đọc chú ý trong SGk/45, HS cả lớp cùng nghe
? Vậy thế nào là trục số thực
- Gv chốt lại
- Cả lớp suy nghĩ
- Học sinh nghiên cứu SGK (3 Phút)
- HS: Cùng biểu diễn vào vở.
- HS nghe và ghi bài vào vở
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Là trục số được biểu diễn bởi các số thực
- Hs nghe, ghi nhớ
2. Trục số thực 
Ví dụ: Biểu diễn số trên trục số.
- Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
- Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực.
- Trục số gọi là trục số thực.
* Chú ý: Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong tập hợp các số hữu tỉ.
4.4. Củng cố: (13 Phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Cho học sinh làm các bài 88, 89
(tr45-SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 88, 89(tr45-SGK).
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở => đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng, cùng GV sửa chữa bài làm của bạn trên bảng.
? Tập hợp số thực bao gồm những số nào?
? Vì sao nói trục số là trục số thực?
Gv nhận xét, chuẩn kiến thức
Bài tập 88(tr45-SGK)
a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ 
b) Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Bài tập 89(tr45-SGK): Câu a, c đúng; câu b sai
HS: + Tập hợp số thực bao gồm những tập hợp số: N; Z; Q; I.
+ Tập hợp số thực lấp đầy trục số.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút)
- Học theo SGK, nắm được số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ .
- Xem lại các dang bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 91, 92 (sgk.45); 117; 118 (tr20-SBT).
* HD bài 91(sgk/45): So sánh các số âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :..................................
Ngàygiảng:...................................
 Tiết :19
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R)
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm căn bậc hai dương của một số.
1.3. Thái độ:
- Học sinh thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R
2. Chuẩn bị:
2.1. GV:- Bảng phụ bài 91 (tr45-SGK)
2.2. HS: Bảng nhóm, bút màu
2. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số:7A1........................7A2......................
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Câu 1: Điền các dấu () vào ô trống:
-2 Q; 1 R; I; Z
 Câu 2: Số thực là gì? Cho ví dụ.
Gv cùng hs nhận xét, đánh giá, cho điểm
ĐVĐ: Qua các bài tập trên em được củng cố kiến thức gì. Để khắc sâu các kiến thức đó ta cùng vào bài luyện tập.
- Yêu cầu HS:
+ HS1:
-2 Q; 1 R; I; 
 Z
+ HS2: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi là số thực
- VD: ; 1(số hữu tỉ); (số vô tỉ)
Hs dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: dạng 1 : so sánh các số thực(10 phút)
- GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 91(tr45SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ đề bài
? Nêu qui tắc so sánh 2 số âm
- Gọi một hs lên bảng trình bày, dưới lớp cùng làm, và chuẩn bị nhận xét bài làm của bạn
- Gv cùng hs nhận xét, chuẩn kiến thức
? Vậy muốn so sánh 2 số thực ta làm ntn?
- Từ việc so sánh ta có thể sắp xếp các số thự theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, đó là nội dung của bai 92/ sgk
- GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 92/ sgk
- Gv đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu hs quan sát đọc to đề bài
- Gv cho hs thảo luận nhóm khoảng 3 phút và gọi hs đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- GV: Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên uốn nắn cách trình bày.
- Gv chốt lại cách so sánh các số thực
HĐ2: Dạng 2 : Tìm x (10’)
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 93(sgk/45)
? Nêu cách tìm x
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm một phần.
- Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên.
? Bạn đã áp dụng những kiến thức nào để làm bài tập trên
- Gv cùng hs nhận xét, chuẩn kiến thức
- Gv chốt lại : Khi tìm x là số thực ta cũng có thể áp các tính chất và các qui tắc trong Q
- Vậy ta cũng có thể tính giá trị biểu thức của các số thực, ta sang dạng 3
HĐ3: Dạng 3: Tính giá trị biểu thức (10phút)
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 95- a/ sgk
? Nêu cách tính giá trị các biểu thức.
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Gọi 1 học sinh tình bày trên bảng phần a
- Cho hs nhận xét, chưa bài
- Yêu cầu HS về nhà làm phần b tương tự 
- Gv chốt lại dạng 3 : ta có thể đưa về thực hiện các phép tính như đối với phân số hoặc các số thập phân
HĐ4 : Dạng 4 : toán về tập hợp (3phút).
? Giao của hai tập hợp là gì?
? Vậy Q giao với I là tập hợp như thế nào?
? Từ trước tới nay em đã được học những tập hợp số nào
? Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số đó
- Chốt lại mối quan hệ giữa các tập hợp số
- Hs theo dõi đề bài bảng phụ đọc 
- Hs: trong 2 số âm số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn
- 1 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài
- Tương tự như cách so sánh 2 số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân
Hs làm tiếp bài tập 92/ sgk/ 45
- HS: quan sát đọc đề
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- Hs cùng nghe, ghi nhớ
- HS: Học sinh làm bài tập 93
- Hs trả lời miệng
- Cả lớp làm bài ít phút
- Hai học sinh lên bảng làm.
- Hs trả lời theo ý hiểu
 - Hs dưới lớp quan sát và nhận xét bài của bạn
- Hs chú ý nghe và ghi nhớ
- Hs nghiên cứu đọc to đề bài
- Học sinh: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- HS trả lời miệng.
- 1 học sinh trình bày trên bảng.
- Cả lớp làm nháp đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng => nhận xét sửa chữa.
Hs tự làm phần b
Hs chú ý nghe, ghi nhớ
- Là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
- HS lên bảng viết.
Hs: N; Z; Q; I; R
Mối quan hệ:
- HS nghe, ghi nhớ
1) Dạng 1: So sánh các số thực.
Bài tập 91 (tr45-SGK)
a) -3,02 < -3,01
b) -7,508 > -7,513
c) -0,49854 < -0,49826
d) -1,90765 < -1,892
d) -1, 9 0765 < -1,892
Bài tập 92 (tr45-SGK) 
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối
2)Dạng 2.Tìm x.
Bài tập 93 (tr45-SGK)
Tìm x:
3)Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Bài tập 95 (tr45-SGK)
4)Dạng 4. Toán về tập hợp.
Bài 94(sgk/45)
a/ 
b/ 
4.4. Củng cố: (2 Phút)
? Trong giờ luyện tập hôm nay các em đã được củng cố các kiến thức gì
- Trong quá trình tính giá trị của biểu thức có thể đưa các số hạng về dạng phân số hoặc các số thập phân. 
- Thứ tự thực hiện các phép tính trên tập hợp số thực cũng như trên tập hợp số hữu tỉ.
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau (2 Phút)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương
- Làm bài tập 94 (tr45-SGK), 96; 97; 101 (tr48, 49-SGK).
*Hướng dẫn bài 101/ sgk/49:
- ôn tập lại qui tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :............................
Ngày giảng:...........................
 Tiết: 20
ôn tập chương I với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính năng tương đương
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học.
- Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh tính hợp lí (nếu có thể) tìm x, so sánh 2 số hữu tỉ.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập lí thuyết trước tại nhà, trình bày giải sạch sẽ, gọn gàng.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV:- Bảng phụ: Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R; Các phép toán trong Q.
2.2. HS: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số:A71........................7A2......................
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ôn tập) 
4.3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Quan hệ giữa các tập hợp số (8 Phút)
? Nêu các tập hợp số đã học và quan hệ của chúng.
- Giáo viên treo giản đồ ven. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ
? Số thực gồm những số nào.
Gv nhận xét và chốt lại quan hệ giữa các tập hợp số đã học
- Học sinh đứng tại chỗ phát biểu 
- Học sinh lấy 3 ví dụ minh hoạ.
- Học sinh: gồm số hữu tỉ và số vô tỉ 
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời lớp nhận xét.
- Hs chú ý nghe
1. Quan hệ giữa các tập hợp số 
- Các tập hợp số đã học
+ Tập N các số tự nhiên
+ Tập Z các số nguyên
+ Tập Q các số hữu tỉ
+ Tập I các số vô tỉ
+ Tập R các số thực
 , IR
+ Tập hợp số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Trong số hữu tỉ gồm (N, Z, Q)
2. Ôn tập về số hữu tỉ (17 Phút)
? Nêu định nghĩa số hữu tỉ. 
? Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, lấy ví dụ minh hoạ
? Biểu diễn số trên trục số
? Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ 
- Giáo viên đưa ra bảng phụ bài tập 101 (tr49-SGK).
- Gọi 2HS lên bảng làm, cho HS dưới lớp cùng làm vào vở.
- Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên.
 - Giáo viên đưa ra bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn thành:
Với 
Phép cộng: 
Phép trừ: 
Phép nhân: 
Phép chia: 
Phép luỹ thừa: 
Với 
- Cả lớp làm việc ít phút, 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh: 
- Cả lớp làm bài
- 2 học sinh lên bảng trình bày.
- HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng.
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày 
2. Ôn tập về số hữu tỉ 
* Định nghĩa:(sgk/5)
- số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0
- số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0
- Biểu diễn số trên trục số
*/ GTTT của một số hữu tỉ.
Bài tập 101 (tr49-SGK)
* Các phép toán trong Q
1/ 
2/ 
3/ 
4/ Với 
4.4. Củng cố-luyện tập: (17 Phút)
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Cho HS cả lớp làn bài, gọi 4 học sinh lên bảng mỗi HS làm 1 phần bài tập 96 (tr48-SGK)
Dạng 2: Tìm x (hoặc y)
Bài tập 98 (tr49-SGK) ( Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm, các nhóm chẵn làm câu a,d; nhóm lẻ làm câu b,c). sau 5 phút các nhóm đổi chéo bài cho nhau để sửa chữa, lấy bài làm của hai nhóm treo trên bảng cùng các nhóm khác chữa. Yêu cầu các nhóm làm:
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút)
- Ôn tập lại lí thuyết và các bài tập đã ôn tập
- Làm tiếp từ câu hỏi 6 đến câu 10 phần ôn tập chương II
- Làm bài tập 97, 99, 100, 102 (tr49+50-SGK)
- Làm bài tập 133, 140, 141 (tr22+23-SBT).
- HD bài 99(sgk/49).
a/ Đưa số thập phân về phân số rồi thực hiện phép tính.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 17 - 20.doc