Tiết 21 Ôn tập chương I
(tiếp)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu lại được định nghĩa,t/chất cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau , khái niệm số vô tỉ , số thực , căn bậc hai
2 . Kỹ năng : Học sinh tìm được số chưa biết trong tỉ lệ thức ,trong dãy tỉ số bằng nhau , giải toán về tỉ số ,chia tỉ lệ , tìm được căn bậc hai của một số không âm
3. Thái độ : Cẩn thận khi làm bài, có ý thức ôn tập tốt
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng
2.Học sinh: Đồ dùng dạy học
III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực
IV.Tổ chức giờ học
1.Ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ)
Soạn : Giảng : Tiết 21 Ôn tập chương I (tiếp) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu lại được định nghĩa,t/chất cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau , khái niệm số vô tỉ , số thực , căn bậc hai 2 . Kỹ năng : Học sinh tìm được số chưa biết trong tỉ lệ thức ,trong dãy tỉ số bằng nhau , giải toán về tỉ số ,chia tỉ lệ , tìm được căn bậc hai của một số không âm 3. Thái độ : Cẩn thận khi làm bài, có ý thức ôn tập tốt II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng dạy học III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ) 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2') ? Nêu các kiến thức đã ôn tập ở tiết trước -Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập các kiến thức còn lại của chương I +) Các tập hợp số đã học +) Số hữu tỉ +) Các phép toán về số hữu tỉ Hoạt động 1: Ôn tập về tỉ lệ thức , dãy tỉ số bằng nhau( 22') Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được định nghĩa, t/chất cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tìm được số chưa biết trong tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số ,chia tỉ lệ Đồ dùng: Cách tiến hành ? thế nào là tỉ số của 2 số hữu tỉ a ,b (b 0 ) ? tỉ lệ thức là gì ?phát biểu t/ chất cơ bản của tỉ lệ thức ? viết công thức thể hiện t/chất của dãy tỉ số bằng nhau - GVchốt lại kiến thức cơ bản tỉ số của 2 số hữu tỉ a ,b (b 0 )là thương của phép chia a cho b +đẳng thức của 2 tỉ số gọi là tỉ lệ thức +t/chất : a.d=b.c hs đứng tại chỗ thực hiện hs chú ý theo dõi sửa sai 1. Ôn tập về tỉ lệ thức , dãy tỉ số bằng nhau 1.Tỉ lệ thức +ĐN (sgk) +Tính chất (sgk ) a.d=b.c 2 . TC của dãy tỷ số bằng nhau gv đưa ra bài tập , yc hs đứng tại chỗ nêu cách làm Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện gv chốt lại cách tìm x trong 1 tỉ lệ thức yc hs đọc yc của bài tập 103 ? bt này thuộc dạng toán gì ? áp dụng kiến thức nào để giải ? đặt lời giải cho bài toán ? nếu gọi số lãi 2 tổ được chia lần lượt là xvà y thì theo điều kiện đầu ta có gì ? theo đ/kiện sau ta có điều gì yc 1 hs khá lên trình bày lời giải GV chốt lại cách làm bài toán dạng toán chia tỉ lệ theo các bước +) ý a tìm ngoại tỉ = tích trung tỉ : ngoại tỉ đã biết +) ý b tìm trung tỉ = tích ngoại tỉ : trung tỉ đã biết 2HS lên bảng thực hiện - các học sinh khác thực hiện vào vở hs đọc bài , tóm tắt bài bài thuộc dạng toán đố +áp dụng t/chất của dãy tỉ số bằng nhau hs suy nghĩ trả lời ta có : x+y=12800000(đ) 1hs lên bảng trình bày HS khác nhận xét, bổ xung Bài tập : tìm x, y trong tỉ lệ sau a, x:3 = 6:9 hay x.9=6.3 x= b, y= Bài 103(sgk) : Tóm tắt 2 tổ sx chia lãi theo tỉ lệ 3:5 Tổng số lãi :12800000đ Mỗi tổ được ? (tiền ) Giải Gọi số lãi 2 tổ được chia lần lượt là : x,y (đồng ) Theo bài ra ta có x+y=12800000(đ) AD dãy tỉ số bằng nhau suy ra Vậy số tiền lãi của 2 tổ lần lượt là 4800000; 8000000 (đồng ) Hoạt động 2 : ôn tập về căn bậc hai ,số vô tỉ , số thực (18') Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được khái niệm số vô tỉ , số thực , căn bậc hai Học sinh lấy được ví dụ về số vô tỉ , số thực, tìm được căn bậc hai của một số không âm Đồ dùng Cách tiến hành ? đ/nghĩa căn bậc hai của 1 số không âm a yc hs vận dụng làm bt 105 yc 2hs t/hiện trên bảng gv chốt lại cách tính căn bậc hai của 1số ? số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân như thế nào ? cho VD ? thế nào là số vô tỉ ? cho vd ? nêu khái niệm số thực GV nhấn mạnh tất cả các trường hợp số đã học đều là số thực tập hợp số thực mới lấp đầy được trục số ? nêu các kiến thức cần ghi nhớ trong bài hs nêu đ/nghĩa căn bậc hai hs làm bài tập 105 2hs lên bảng thực hiện hs khác nhận xét số hữu tỉ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn vd: 0,4 ; 0,1(5) số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn vd: 1,2357 số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực HS lưu ý 2. Căn bậc hai , số vô tỉ số thực + ĐNcăn bậc hai (sgk) (a) Bài 105 (sgk-50) *Số hữu tỉ Ví dụ : 0,4; 0,17; 0,1(5) *Số vô tỉ Ví dụ : *Số thực gồm số vô tỉ và số hữu tỉ .Trục số gọi là trục số thực Tập hợp các số thực kí hiệu R Hướng dẫn về nhà (2'):ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bt đã chữa - Xem kĩ lại các bài tập trong sgk +Bài tập đã chữa - chuẩn bị giờ sau k/tra 1tiết Soan :27/ 10 /2009 Giảng:4/11/2009 Tiết 22.Kiểm tra chương I I.Mục tiêu 1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức của học sinh về:Tập hợp Q các số hữu tỉ , tỉ lệ thức, số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn ,làm tròn số, tập hợp số thực R 2.Kĩ năng : Học sinh vận dụng kiến thức trên để giải bài tập ; rèn kĩ năng thi cử 3.Thái độ trung thực ,cẩn thận khi làm bài II. Ma trận đề Cấp độ nhận thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tập hợp Q các số hữu tỉ 2 1 1 2 1 0,5 3 3,5 Tỷ lệ thức 1 0,5 1 3 2 3,5 Số thập phân hữu hạn -Số TP vô hạn tuần hoàn - Làm tròn số 1 0,5 1 0,5 2 1 Tập hợp số thực R 2 1 1 1 3 2 Tổng 5 2,5 4 4 2 3,5 11 10 III.Nội dung đề A.Trắc nghiệm khách quan I.Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: 26 . 23 = A. 29 B . 49 C. 218 D. 418 Câu 2 : = A .35 B .63 C. 36 D .37 Câu 3: = A. 81 B. -81 C. 9 D . - 9 Câu 4: là số viết được dưới dạng A.số thập phân hữu hạn B .Số thập phân vô hạn tuần hoàn C. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn D. các ý A,B, C đều sai II.Điền dấu '' X '' vào ô thích hợp Câu Đúng Sai 1. Nếu a> b thì 2. 2,57 B.Tự luận Câu 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể) a, b, 3,7 + 4,6 + 6,3 +5,4 +10 c (-8,43.25).0,4 Câu 2: tìm x ,biết x: 3 = 8 :12 Câu 3 So sánh các số thực sau a, 2, (15) và 2,(14 ) b, - 0, 267(3 ) và - 0, 2673 Câu 4: -Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội ,ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu mua được tổng cộng 120 kg giấy vụn .Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9;8,7 .Tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được Đáp án và thang điểm A.Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) I .Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ( 4x 0,5 =2 điểm ) Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C B IIMỗi ý đúng được 0,5 điểm (2x 0,5 = 1 điểm ) B.Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2,5 điểm ) a, (0,5đ') b, 3,7 + 4,6 + 6,3 +5,4 +10 = ( 3,7 +6,3 ) +( 4,6 +5,4) + 10 = 10+10+10 = 30 (1 đ) c, (- 8,43.25).0,4 =-8,43.(25.0,4) =-8,43.10= -84,3 (1đ) Câu 2 (0,5 điểm ) (0,5 đ') Câu 3( 1điểm) ( mỗi ý dúng được 0,5 điểm ) a, 2, (15) >2,(14 ) b, - 0, 267(3 ) < - 0, 2673 Câu 4 (3điểm ) Gọi số giấy vụn của mỗi chi đội 7A; 7B; 7C thu được lần lượt là a ; b; c (kg) (0,5đ) Theo bài ra ta có : a+b+c = 120 và (0,5 đ) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có = ( 1đ') a= 45 ; b= 40 ;c= 35 (0,5 đ') Vậy số giấy vụn các lớp 7A, 7B ,7C thu được lần lượt là 45, 40; 35 (kg) (0,5đ) Soạn: Giảng: Tiết 23.Đại lượng tỉ lệ thuận I.Mục tiêu 1.Kiến thức : Biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận - Nhận biết 2 đại lượng có tỷ lệ thuận hay không - Phát biểu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận 2. Kỹ năng: -Học sinh viết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận - Tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận; tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi làm bài, hứng thú với môn học II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ) 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2') - G/v giới thiệu sơ lược về chương II "Hàm số và đồ thị" ? Thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận ? cho VD . Hôm nay cô cùng các em đi nghiên cứu kĩ hơn về đại lượng tỉ lệ thuận HS lắng nghe - Hai đại lượng tỷ lệ thuận là 2 đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia tăng lên bấy nhiêu lần. VD: Chu vi và cạnh của hình vuông Hoạt động 2 :Định nghĩa Mục tiêu: Nhận biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận Nhận biết 2 đại lượng có tỷ lệ thuận hay không Đồ dùng Cách tiến hành -yêu cầ HS hoạt động cá nhân là ?1 ? Em có nhận xét gì về sự giống nhau của 2 công thức trên ? 2 HS lên bảng trình bày - Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0. 1.Định nghĩa a . S = 15.t Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời - Giới thiệu định nghĩa (SGK-22) - Gọi 1 h/s đọc định nghĩa - gạch chân công thức y = k ; y tỷ lệ thuận với x theo hệ số k GV lưu ý HS : Kn hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là một trường hợp riêng của k0 - Cho h/s làm ?2 - Gọi 1 h/s đọc - Gọi 1 h/s trả lời - G/v sửa sai - G/v giới thiệu phần chú ý - 1 h/s đọc lại Cho h/s làm ?3 - 1 h/s đọc ?Làm thế nào để XĐ khối lượng của mỗi con khủng long còn lại ? - 1 h/s điền vào bảng - G/v sửa sai Gv chốt lại kiến thức Nêu định nghĩa như SGK-52 Các nhân HS trả lời ?2 dựa vào chúng tỉ lệ với chiều cao 1HS lên bảng điền b. m = D.V (D là một hằng số ạ 0) Ta có y=(vì y TLT với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo lệ ?3: Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 Hoạt động 3: Tính chất(15') Mục tiêu: Phát biểu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận; tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. Đồ dùng Cách tiền hành Cho h/s làm ?4 trong 3' - 1 h/s lên bảng điền - Giả sử y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Khi đó với mỗi giá trị tương ứng y ; x : y1 = kx1 ; y2 = kx2 ; y3 = kx3 do đó Từ : HS làm ?4 theo nhóm ngang 1HS lên bảng điền HS lắng nghe GV giải thích 2.Tính chất ?4 a. Vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuận => y1 = k.x hay 6 = k.3 => k = 2 Vậy hệ số tỷ lệ là 2 b. y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 = 10 y4 = kx4 = 2.6 = 12 Hay: Tương tự : - G/v giới thiệu tính chất SGK-53 ? C2: Hãy cho biết tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? ?Lấy VD cụ thể ở ?4 minh hoạ ? GV chốt lại kiến thức HS lưu ý tính chất Là hệ số tỉ lệ ; *Tính chất (sgk) 1, 2, Hoạt động 4:Luyện tập - củng cố(10') Mục tiêu:Học sinh biết cách vận dụng các kiến thức để làm bài tâ Đồ dùng Cách tiến hành Cho h/s làm bài 1 (SGK-53) - 1 h/s đọc đề bài - 3 h/s lần lượt giải a ; b ; c - 3 h/s nhận xét - G/ ... p 21 - 1 h/s tóm tắt ? Phân tích đề ? - cho biết số máy và số ngày là 2 đại lượng nh.thế nào ? - Vậy x1 ; x2 ; x3 tỷ lệ thuận với những số nào ? - Vậy ta có dãy tỉ số nào ? - Y/c cả lớp giải nháp - Gọi 1 hs lên bảng giải ? - Gọi hs nx bài bạn - GV chốt lại kiến thức về bài toán ?Bài toán trên đã sử đã sử dụng các kiến thức nào Gv chốt lại kiến thức Cho hs làm bài 22(sgk-61) - Bài toán cho biết gì ,y/c tìm gì ? - Số răng và số vòng quay trong 1' là 2 đl ntn? Vậy ta có điều gì ? - 1 hs lên bảng giải dưới lớp giải nháp - Gọi hs nx - Nhắc lại cách giải bài toán tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch ? 1HS đọc đề tóm tắt đề bài cho GV ghi lên bảng +Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau +TLT + 1HS lên bảng giải bài tập Các HS khác tự hoàn thiệnvào vở sau đó nhận xét bổ xung bài tập Hs lắng nghe HS đọc đề bài +Bài toán cho biết :B/ánh răng1:20 răng quay được 60 v và nó khớp với bánh răng 2 có x răng và mỗi phút quay được y vòng +Tìm :Biểu diễn y qua x 1 HS lên bảng giải HS khác nhận xét bổ xung HS nhắc lại cách giải bài toán TL thuận và TL nghịch Bài số 21 SGK-61 Ba đội cùng khối lượng CV như nhau Đội 1 h/thành CV trong 4 ngày Đội 2 --------- 6 ngày Đội 3 --------- 8 ngày Đội 1 có nhiều hơn đội 2 là 2 máy Tìm số máy mỗi đội ? Giải Gọi số máy của 3 đội lần lượt là x1;x2;x3 (máy ) Số máy và số ngày hoàn thành công việc là 2 đl tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có : 4x1= 6x2=8x3 và x1- x2=2 => x1=24.=6 ; x2=24.=4 x3=24.=3 Vậy số máy của 3 đội theo thứ tự là :6;4;3(máy ) Bài 22( sgk-62) B/ răng1:20 răng quay được 60 v B/ răng2:x'''''''''''''''''''''''''''''''''''''''y''''''' Số răng và số vòng là 2 đl tỉ lệ nghịch với nhau nên: => x.y=20.60=1200 =>y= Hướng dẫn về nhà (3') 1. Ôn đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch 2. Bài tập 20 ; 22 ; 23 (SGK-62) Bài 28 ; 29 (SBT) 3. Nghiên cứu $5 : hàm số Soạn: Giảng: Tiết 29 .Hàm số I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được khái niệm hàm số - Nhận biết hàm số - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) 2. Kỹ năng: - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biểu số - Học sinh tính toán được giá trị hàm số 3. Thái độ: Ham học hỏi , tích cực xây dựng bài II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (3' ) - Viết công thức liên hệ giữa 2 đl tỉ lệ thuận và 2 đl tỉ lệ nghịch HS : y = kx ( k 0 ), y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ( a0), y TLNvới x theo hệ số TL a 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2') Đại lượng này thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi củađl kia -2 đl đó có liên quan với nhau ntn? -> bài mới HS lắng nghe Hoạt động 1: Một số VD về hàm số (18') Mục tiêu:Học sịnh nhận biết hàm số một số ví dụ về hàm số Đồ dùng: bảng phụ Cách tiến hành - Gọi hs đọc VD1 ? - Treo bảng phụ VD1: - Nhiệt độ cao nhất trong ngày khi nào ? yêu cầu HS đọc VD2 Hs đọc ví dụ trong sgk 1, Một số VD về h/số VD 1 (sgk) VD2:(sgk) m =7,7V ? Công thức tính khối lượng m của thanh kim loại là công thức nào ? ? Công thức này cho ta biết m và V là 2 đại lượng quan hệ với nhau như thế nào ? - Y/ c hs làm ?1 - Gọi 2 hs lên bảng phụ - Gọi hs nx -gv nx - Y/c hs đọc VD3 (sgk) Quãng đường khong đổi t và v là 2 đl quan hệ với nhau ntn? - Hãy lập bảng giá trị tương ứng của t khi v=5;10;25,50 ? - ở VD1 nhiệt độ T thay đổi phụ thuộc gì ? - Với mỗi thời điểm t ta xđ được mấy giá trị nhiệt độ tương ứng ?VD? - Tương tự -trong VD2 em có nx gi? - ở VD3 thời gian t là h/s của đl nào ? Vậy h/s là gì ?-> phần 2 - Công thức m = 7,8.V - m và V là hai đại lượng tỷ lệ thuận vì công thức có dạng : y = k.x với k = 7,8 Cá nhân HS tính toán 1HS lên bảng điền HS khác nhận xét bổ xung + Quãng đường không đổi t và v tỉ lệ nghịch với nhau theo công thứct= 1HS lên bảng lập - T thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi thời điểm t - ...ta xđ được1 giá trị tương ứng của nhiệt độ T VD:t=0h thì T=200c t=12h thì T= 260c +khối lượngm là h/số của thể tích v +......là hàm số của v V(cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 VD 3 (sgk) 2 v(km/h) 5 10 25 50 t(h) 10 5 2 1 +NX: (sgk-63) Hoạt động 2: Khái niệm hàm số(9') Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm hàm số Đồ dùng: Cách tiến hành - Qua các VD cho biết đl y được gọi là h/s của đl thay đổi x khi nào ? - Lưu ý :y là h/s của x cần có 3 đ/k: *x và y đều nhận các giá trị số *y phụ thuộc vào x *Mỗi giá trị của x chỉ xđ được 1 giá trị tương ứng của y - Giới thiệu phần chú ý Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x 2, Khái niệm hàm số : (sgk-63) - Gọi 1hs đọc chú ý Cho HS làm bài tập 24 -63 Gv đưa bài tập lên bảng phụ Gợi ý: Đối chiếu với 3 đk của hàm số, cho biết y có phải hàm số của x hay không Đây là trường hợp hàm số được bằng bảng - Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức CT: y=f(x)=3x có phải là h/s không ?vì sao? Gv chốt lại kiến thức 1HS đọc chú ý HS làm theo cá nhân trong 2' Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x Hs đứng tại chỗ trả lời 2 hs lên bảng tính +Chú ý (sgk-63) y=f(x)=3xlà h/s vì :y phụ thuộc vào sự thay đổi của x và với mỗi giá trị của xta xđ được chỉ 1 giá trị tương ứng của y f(1)=3.1=3 f(-5)=3.(-5)=-15 f(0)=3.0=0 Hoạt động 3: Luyện tập-Củng cố (10') Mục tiêu: - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biểu số Đồ dùng Cách tiến hành Cho hs làm bài 34(sgk) - Muốn biết y có phải là h/s của x không ta làm thế nào ? -Vậy y có phải là h/s của x không ? Cho h/s làm bài tập 25 SGK-64 Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 Tính ; f(1) ; f(3) ?Nêu cách làm Cho HS hoạt động theo nhóm ngang trong 2' sau đó gọi 3 HS lên bảng trình bày GV chốt lại + Ta đối chiếu với 3 đ/k của h/s - H/s còn được cho bằng bảng +Thay giá trị của x vào HS hoạt động nhóm ngang trong Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày HS các nhóm khác nhận xét Bài 24(sgk-63) +Đại lượng y là h/s của đl x vì y thay đổi phụ thuộc vào x và với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y Bài số 25 SGK-64 f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1 = 28 Hướng dẫn về nhà (2') Hoc hiểu khái niệm hàm số ,nhận biết được hàm số và tính được giá trị của hàm số - BTVN:26;27(sgk-64), - Giờ sau luyện tập Soạn: Giảng: Tiết 30.Luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố lại đựơc khái niệm về hàm số. - Nhận biết đại lượng này là hàm số của đại lượng kia 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng nhận viết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không ? (theo bảng, công thức, sơ đồ) - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại - Học sinh thay được số vào công thức, tính toán 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ) 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2') Tiết trước các em đã học bài gì? Tiết này chúng ta sẽ đi luyện tập để củng cố khắc sâu kiến thức đó Bài Hàm số Hoạt động 2 :Kiểm tra bài cũ + chữa bài tập (10') Mục tiêu:Học sinh phát biểu lại được khái niệm hàm số, tính được giá trị hàm số - HS2 nêu k/n h/s và làm bài 26(sgk) - Gọi hs nx trả lời và bài làm của bạn ? - y là h/s của x khi nào ? - ?nhắc lại 3 đ/k của h/s Gọi 1 HS nhận xét GV chốt lại kiến thức 1 hs lên bảng làm bài tập 26 y là h/s của x cần có 3 đ/k: *x và y đều nhận các giá trị số *y phụ thuộc vào x *Mỗi giá trị của x chỉ xđ được 1 giá trị t/ứ của y Bài 26(sgk) x -5 -4 -3 -2 0 y= 5x-1 -26 -21 -16 -11 -1 0 Hoạt động 3: Làm bài tập mới ( 17’) Mục tiêu: - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại - Học sinh thay được số vào công thức, tính toán Gọi 1 em lên bảng làm phần a,? - Gọi hs nx? - Với x=-6 thì f(x)=? - Gọi 2 hs lên bảng điền vào bảng phụ - Gọi hs nx -gvnx - cho hs làm bài 42(sbt) - Gọi hs lên bảng làm phần a, - Trong phần b,muốn tìm được các giá trị của x ta làm ntn? - Bài tập này có thể lập bảng được không ?hãy lập bảng - Trong bài tập y và x có tỉ lệ thuận không ? có tỉ lệ nghịch không ?vì sao? GV chốt lại kiến thức sử dụng trong bài Cho hs làm bài 29(sgk) - Gọi hs nx- gvnx GV chốt lại kiến thức sử dụng trong bài - Ta thay x=5 vào h/s f(x)= 1HS lên bảng thực hiện 2HS lên bảng điền vào bảng phụ Các học sinh khác nhận xét bổ xung bài làm + Ta thay các giá trị của y vào h/s để tính x +bài này có thể lập bảng HS đứng tại chỗ lập bảng +...x và y không tỉ lệ thuận vì x và y không tỉ lệ nghịch vì : (-2).9(-1).7 HS làm theo nhóm sau đó treo bảng phụ và nhận xét chéo nhau về kết quả a, f(5)==2,4 f(-3)==- 4 x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x) = -2 -3 -4 6 2,4 2 1 Bài 42 (sbt) H/số y=f(x)=5-2x a, f(-2)= 5- 2(-2)= 9 f(-1)=5-2(-1)= 7 f(0)=5- 2(0)=5 f(3)=5-2.3=-1 b,y=5 =>5=5-2x=>x= y=3 =>3= 5-2x =>x= y=-1 =>-1=5-2x =>x= Bài 29.(sgk) Cho h/s y=f(x)=x2 -2 f(2) =22-2 =4-2=2 f(0) =02 -2 =-2 f(-1) =(-1)2 -2=-1 f(-2) =(-2)2 -2= 2 Hoạt động 3: Kiểm tra 15’ Mục tiêu: Học sinh phát biểu được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, điền được số thích hợp vào ô trống, tính được giá trị hàm số Đề bài Câu 1: phát biểu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ nghịch Câu 2: cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch điền số thích hợp vào ô trống x 2 3 5 - 6 y 10 Câu 3: Cho hàm số y= f(x) = 3x + 5 Tính f (0); f ( -4) Đáp án và thang điểm Câu 1( 3 điểm) phát biểu đúng được định nghĩa Câu 2 : 4 điểm điền mỗi ý đúng được 1 điểm x 2 3 5 - 6 y 15 10 6 -5 Câu 3: ( 3 điểm) mỗi ý đúng được 1,5 điểm f (0) = 3.0 + 5 = 0+5 = 5 f (-4) = 3.(- 4) +5 = -12 +5 = -7 Hướng dẫn về nhà (2') Nắm vững khái niệm hàm số - Bài tập 36 đến 39 ; 43 (SBT-48) - Nghiên cứu trước $ 6 - Chuẩn bị trước thước kẻ, com pa, bút chì, đọc trước bài :Mặt phẳng toạ độ
Tài liệu đính kèm: