*/ Mục tiêu chương:
1.1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu được khai niệm cơ bản như như bảng số liệu số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số. Công thức tính trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt. Thấy được vai trò của thống kê trong thực tiễn.
1.2. Kĩ năng:
- Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống.
- Biết cách tìm giá trị khác trong bảng số liệu thống kê và tần số tương ứng, lập được bảng tần số. Biết biểu diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ nói trên. Biết sơ bộ nhận xét sự phân phối các giá trị của dấu hiệu qua bảng tần số và biểu đồ.
- Biết cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo công thức và biết tìm mốt của dấu hiệu.
Ngày soạn : Ngày giảng: Chương III: Thống kê */ Mục tiêu chương: 1.1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu được khai niệm cơ bản như như bảng số liệu số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số. Công thức tính trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt. Thấy được vai trò của thống kê trong thực tiễn. 1.2. Kĩ năng: - Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống. - Biết cách tìm giá trị khác trong bảng số liệu thống kê và tần số tương ứng, lập được bảng tần số. Biết biểu diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ nói trên. Biết sơ bộ nhận xét sự phân phối các giá trị của dấu hiệu qua bảng tần số và biểu đồ. - Biết cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo công thức và biết tìm mốt của dấu hiệu. 1.3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của toán học trong thực tế, yêu thích môn học. - Cẩn thận, chính xác khi tiến hành điều tra và tính toán. Tiết :41 Đ1: Thu thập số liệu thống kê, tần số 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 1.2. Kĩ năng: - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. 1.3. Thái độ: - Yêu thích môn học, thấy được ứng dụng của toán học trong cuộc sống 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Phấn màu, thước thẳng, Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. 2.2. Trò: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1..............................7A2..................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 4.3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại thế nào? Ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (7') - Giáo viên treo bảng phụ bảng 1 lên bảng, yêu cầu hs quan sát ? Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? - GV: Việc làm trên được gọi là thu thập số liệu. - Bảng trên là bảng số liệu thống kê ban đầu. ? Hãy thống kê điểm của các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì I. - GV treo bảng nhóm của của một nhóm và cho HS nhận xét. - Gv đưa bảng 2 lên bảng phụ, cho hs quan sát - Chốt lại: Đó là việc thu thập số liệu và lập bảng số liệu thống kê ban đầu HĐ2: Tìm hiểu dấu hiệu là gì: (12') - Cho hs đọc ?2 - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 ? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? - Gv thông báo: đó chính là dấu hiệu ? Vậy dấu hiệu là gì. ? Tìm dấu hiệu X của bảng 2. - Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra. ? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. ? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2. ? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây. - Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu. -GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. ? Vậy thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu - Gv chốt lại HĐ3: Tìm hiểu về tần số của mỗi giá trị (10') - GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục quan sát bảng 1 và làm ?5, ?6 - Cho HS đứng tại chỗ trả lời miệng, GV ghi bảng. - Số lần xuất hiện của các giá trị đó gọi là tần số ? Vậy tần số của giá trị là gì ? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35. - GV giới các kí hiệu - Cho HS làm ?7. - Gọi 2HS đứng tại chỗ trả lời miệng. - Cho HS đọc phần đóng khung trong sgk. - GV lưu ý HS: Không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số. - Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý. -GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK/7 - Gv chốt lại các kiến thức có liên quan đến dấu hiệu - Học sinh chú ý theo dõi. - Bảng gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ thứ tự lớp, số cây trồng được của mỗi lớp - Hs nghe, ghi nhớ - HS hoạt động nhóm. - HS nhận xét. - Hs quan sát bảng 2, nghe gv giới thiệu - Hs nắm chắc thế nào là thu thập số liệu và biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu - Một hs đọc to ?2 - HS cả lớp làm ?2 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời : Đó là số cây trồng được của các lớp - Học sinh: Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu điều tra. - Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999. - Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra. - Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn. - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS nghe ghi nhớ. - HS: Học sinh làm ?4 - Hs trả lời miệng - Hs nghe, ghi nhớ - HS cả lớp làm ?5; ?6 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Hs trả lời định nghĩa/ sgk/6 - HS: Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7. - HS nghe và ghi nhớ. - HS: Theo dõi để năm bắt các kí hiệu - HS cả lớp làm ?7. - 2HS trả lời miệng. - HS đọc phần đóng khung trong sgk. - HS nghe và ghi nhớ. - HS: Học sinh đọc SGK - HS nghe và ghi nhớ. 1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu */ VD: (sgk/4) “Điều tra số cây trồng được của mỗi lớp”. Người điều tra lập bảng: STT Lớp Số cây trồng được 1 2 . . . 20 6A 6B . . . 9E 35 30 . . . 50 - Bảng trên: Là bảng số liệu thống kê ban đầu ?1 Bảng 2 ( bảng phụ) 2. Dấu hiệu a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2 Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp - Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu ( kí hiệu: X , Y, Z...) - Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu. ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. 3. Tần số của mỗi giá trị ?5 Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 ?6 Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Giá trị 28 xuất hiện 2 lần Giá trị 50 xuất hiện 3 lần Giá trị 35 xuất hiện 7 lần Số lần xuất hiện đó gọi là tần số. * Đ/n(sgk/6) - Giá trị của dấu hiệu kí hiệu: x - Tần số của giá trị kí hiệu:n ?7 - Có 4 giá trị khác nhau. Các gt đó là: 28; 30; 35; 50. - Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3 * Ghi nhớ: (sgk/6) * Chú ý: (SGK/7) 4.4. Củng cố: (13') - Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK) + Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. - Gọi 1HS lên bảng làm, cho HS cả lớp cùng làm vào vở => Đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng, nhận xét sửa chữa. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn sửa chữa, yêu cầu HS làm như bên. - GV đưa bảng phụ bài tập thêm (nếu còn thời gian): Số HS nữ của 12 lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a/ Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b/ Nêu các giá trị khác nhau của DH và tìm tần số của từng giá trị đó. - Cho HS cả lớp làm, 2HS lên bảng mỗi HS làm một phần. ? Thế nào gọi là DH? Giá trị của DH? ? Tần số của mỗi giá trị là gì? Bài 2 (sgk/7) a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3 Bài tập thêm: a/ Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là: 12. b/ Các giá trị khác nhau của DH là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. - HS đứng tại chỗ trả lời miệng. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2') - Học theo SGK kết hợp với vở ghi. - Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT), làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8/ sgk * Hướng dẫn bài 1/ sgk: Ví dụ lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số con trong từng gia đình gần nơi em sinh sống: Kẻ bảng gồm 3 cột theo thứ tự: số thứ tự, tên hộ gia đình, số con. 5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. 1.3. Thái độ: - Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT 2.2.Học sinh: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1...........................7A2....................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') Hoạt động của thầy ? HS1: + Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. + Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn. Sau đó đặt ra câu hỏi và câu trả lời. ? HS 2: Chữa bài tập 1(sbt/3). - GV cùng HS dưới lớp nhận xét đánh giá cho điểm. Hoạt động của trò HS1: Trả lời các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. + HS thể hiện chủ đề tự chọn của mình. HS2: a/ Để có bảng điều tra trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu. b/ Dấu hiệu: Số HS nữ trong lớp. Các gt khác nhau của DH là: 14 đến 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Chữa bài tập - Giáo viên đưa bài tập 3 trên bảng phụ. ? Nhắc lại dấu hiệu, giá trị, tần số của giá trị là gì - Yêu cầu hs t ... àm dưới sự hướng dẫn của GV. - Vì bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. + HS: Đọc phần đóng khung SGK. - Hs nghe, ghi nhớ 1. Lập bảng ''tần số'' ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 - Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. Bảng 8: Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. 2. Chú ý: - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. * Ghi nhớ: ( Sgk/ 10) 4.4. Củng cố: (12') */ Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK). GV gọi một HS lên bảng chữa bài tập. - Yêu cầu HS: a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b) Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N = 5 c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 23,3 % + GV giáo dục cho học sinh: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. - GV chốt lại cách lập bảng “Tần số”. - Cho HS nhắc lại phần chú ý trong SGK/10 (ghi nhớ). - Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập 5 (sgk/11) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(5') - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập: 5,7, 8, 9 (tr11-12 SGK); 5,6 ( sbt-4) */ Hướng dẫn HS làm bài 7 (sgk/10). a/ Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị 25. b/ Bảng tần số: Tuổi nghề của mỗi CN (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 + Nhận xét: . Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. . Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. . Giá trị có tần số lớn nhất là: 4 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 44 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số ( bảng phân phối thực nghiệm) 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. 1.3. Thái độ: - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. 2. Chuẩn bị: 2.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng. 2.2. Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1’) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1..............................7A2.................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') + GV gọi 2HS lên bảng. - HS1: Chữa bài tập 5 (sbt/4) (Đề bài GV ghi ra bảng phụ) - HS2: Chữa bài tập 6 (sbt/4) + Yêu cầu HS: - HS1: Bài 5(sbt/4) a/ Có 26 buổi học trong tháng b/ Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. c/ Bảng “Tần số” Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x). 0 1 2 3 4 6 Tần số(n) 10 9 4 1 1 1 N=26 */ Nhận xét: - Có 10 buổi HS nghỉ học trong tháng - Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học. - Số HS nghỉ học còn nhiều. HS2: a/ Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. b/ Có 40 bạn làm bài. c/ Bảng tần số Số lỗi chính tả trong mỗi bài TLV (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N=40 - Gv cùng hs nhận xét, đánh giá, cho điểm - ĐVĐ bài mới: Để củng cố và khắc sâu cách lập bảng tần số ta cùng tiến hành luyện tập 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Chữa bài tập (10’) - Giáo viên đưa đề bài trên bảng phụ. ? Hãy quan sát và nêu yêu cầu của đề - Cho hs thảo luận nhóm khoảng 5-7 phút - Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm hoạt động - Giáo viên thu bài của các nhóm treo lên bảng chữa. ? Nhận xét bài làm của các nhóm. - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức và đánh giá hoạt động của các nhóm - Yêu cầu các nhóm làm như bên. ? Qua bài tập trên em được củng cố các kiến thức nào - Gv chốt lại các kiến thức đã vận dụng HĐ2 : Luyện tập (24’) - Cho hs vận dụng làm bài 9( SGK- 12) - Giáo viên đưa đề trên bảng phụ. - Gọi 1HS đọc to yêu cầu của đề bài, HS cả lớp cùng nghe. ? Nhìn vào bảng em thấy dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Hãy nêu cách lập bảng tần số - Gọi 2 hs lên bảng trình bày - Cho HS cả lớp làm bài vào vở - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên. ? Căn cứ vào bảng tần số trên em rút ra được nhận xét gì - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức và đánh giá bài làm của hs trên bảng ? Qua bài tập trên em được củng cố các kiến thức gì - Gv chốt lại cách làm - Giáo viên đưa tiếp nội dung bài tập 7(sbt/4) trên bảng phụ: “Cho bảng tần số” (bảng phụ) Hãy viết lại một bảng số liệu ban đầu” - Gọi 1 HS đọc to yêu cầu của đề bài. ? Em có nhận xét gì về dạng của bài này so với bài vừa làm. - Gọi một hs lên bảng số liệu thống kê ban đầu, cả lớp cùng làm và nhận xét ? Bảng số liệu thông kê ban đầu này có bao nhiêu giá trị. ? Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau - GV: nhận xét bài làm của HS làm trên bảng. - GV đưa bài tập thêm: Để khảo sát kết quả toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 học sinh của lớp. Điểm kiểm tra được ghi như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8 ; 10. a/ Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b/ Lập bảng “tần số” theo hàng ngang và theo cột dọc. ? Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau - Gọi 3 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu của đề bài - Gv theo dõi, uốn nắn hs dưới lớp ? Nêu nhận xét. ? Dựa vào bảng tần số trên em rút ra được các nhận xét gì - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, chuẩn kiến thức và chốt lại cách làm - Hs quan sát - Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm, khoảng 5-7 phút - Các nhóm quan sát, chữa bài - HS: quan sát nhận xét bài làm của các nhóm. - Các nhóm sửa chữa bài làm vào vở. - Hs: được củng cố lại dấu hiệu là gì và cách lập bảng tần số - Hs nghe, ghi nhớ - Quan sát đề bài GV ghi trên bảng phụ. - Học sinh đọc đề bài. - Hs trả lời miệng + Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. + Số các giá trị: 35 - Hs trả lời miệng - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng làm. - Hs nhận xét: + Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' +Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' +Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. - HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. - Hs trả lời miệng - Hs nghe, ghi nhớ - Học sinh quan sát đọc đề bài. - Bài toán này là bài toán ngược so với bài toán lập bảng tần số. - Một hs lên bảng, cả lớp cùng làm và nêu nhận xét - HS trả lời miệng - Hs dưới lớp nhận xét và chữa bài chuẩn vào vở - HS quan sát, đọc to đề bài và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Hs trả lời miệng - HS1: a/ - 2HS lập bảng tần số. + HS2: b/ Lập bảng tần số theo hàng ngang. + HS3: b/ lập bảng tần số theo cột doc. - HS cùng GV chữa bài làm của bạn trên bảng. * Hs nhận xét: - Điểm kiểm tra cao nhất là: 10 - Điểm kiểm tra thấp nhất là: 4 - Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%. - Hs chữa bài chuẩn vào vở, ghi nhớ cách làm Bài tập 8 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N */ Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 */ Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT/4) Cho bảng số liệu (VD cách trình bày bảng số liệu ban đầu như sau) 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 Bài tập thêm : Để khảo sát kết quả toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 học sinh của lớp. Điểm kiểm tra được ghi như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8 ; 10. a/ Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b/ Lập bảng “tần số” theo hàng ngang và theo cột dọc. Bài giải: a/ Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán của lớp 7A - Số các giá trị khác nhau là: 5. b/ Bảng tần số theo hàng ngang ĐKT (x) 4 5 6 8 10 T/S (n) 2 1 3 3 1 N=10 */ Bảng “tần số” theo cột dọc. Điểm KT toán (x) Tần số (n) 4 5 6 8 10 2 1 3 3 1 N= 10 */ Nhận xét: - Điểm kiểm tra cao nhất là: 10 - Điểm kiểm tra thấp nhất là: 4 - Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%. 4.4. Củng cố: (3') ? Qua bài luyện tập hôm nay em đã được củng cố và khắc sâu những kiến thức nào - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. (Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như cột dọc từ đó rút ra nhận xét. Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2') - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) * Hướng dẫn bài 6( SBT/4): Làm tương tự như bài tập thêm ở trên. - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: