Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 44: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 44: Luyện tập

I.Mục tiêu:

- Giúp hs củng cố các kiến thức đã học ở bài trước.

- Luyện tập kĩ năng thành thạo việc lập bảng tần số dưới hai dạng ,và rút ra nhận xét.

II.Chuẩn bị:

GV: Giáo án, sgk, thước thẳng.

HS: Học và làm bài cũ,sgk, thước thẳng.

III.Các hoạt động:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 44: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố các kiến thức đã học ở bài trước.
- Luyện tập kĩ năng thành thạo việc lập bảng tần số dưới hai dạng ,và rút ra nhận xét.
II.Chuẩn bị:	
GV: Giáo án, sgk, thước thẳng.
HS: Học và làm bài cũ,sgk, thước thẳng.
III.Các hoạt động:
Hoạt động 1: KIỂM TRA- LUYỆN TẬP
Gọi hs1 lên chữa bài 6 sgk.
Gv nhận xét cho điểm hs1.
Bài 7/11.
Gv cho hs đọc đề.gọi 1 em lên bảng sửa.
Hs1 : a. dấu hiệu là điều tra về số con của 30 gia đình trong một thôn.
Bảng tần số :
Số con (x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N=30
b.Nhận xét:
- Số con các gia đình trong thôn từ 0 đến 4 con.
- Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Gia đình có 3 con trở lên chiếm tỉ lệ xấp xỉ 23,3%
Hs đọc đề
a.Dấu hiệu:tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. N = 25.
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Bài 8 sgk/12
Bài 9 sgk/12:
b.
Tgian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tsố(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét: - tuổi nghề thấp nhất 1 năm.
tuổi nghề cao nhất 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
Khó có thể nói tuổi nghề của công nhân chủ yếu thuộc khoảng nào.
Bài 8 sgk/12
Hs :
a.Dấu hiệu: số điểm đạt được của mỗi lần bắn.Xạ thủ bắn 30 phát.
b. Bảng tần số:
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét:
Điểm số thấp nhất là 7.
Điểm số cao nhất là 10.
Điểm số 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
a.Dấu hiệu:thời gian giải 1 bài toán của mỗi hs.Số các giá trị là : 35.
b.Bảng tần số:
Nhận xét:
Thời gian giải nhanh nhất : 3’
Thời gian giải chậm nhất : 10’.
Số bạn giải xong một bài toán từ 7 -10’ chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động 2:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài cũ.
- Xem trước bài §3 BIỂU ĐỒ.

Tài liệu đính kèm:

  • doct44.doc