1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
1.3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống hàng ngày.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
2.2. Học sinh: giấy trong, máy tính, thước thẳng.
3. PHƯƠNG PHÁP :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực
Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết :48 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 1.3. Thái độ: - Yêu thích môn học, thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống hàng ngày. 2. Chuẩn bị: 2.1. Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK) 2.2. Học sinh: giấy trong, máy tính, thước thẳng. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số : 7A1.........................7A2..................... - Kiểm tra sư chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') Hoạt động của thầy - Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a - Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. Làm bài tập 7(b). - Gv cùng hs nhận xét, đánh giá, cho điểm Hoạt động của trò - HS1: Nêu các bước tính số trung bình cộng và làm bài tập. (ĐS bài 17a: =7,68) HS2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu. (ĐS bài 17b: = 8) - Nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng. 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Chữa bài tập (14’) - Giáo viên đưa bài tập 18 lên bảng phụ ? Đọc và nêu yêu cầu của đề bài ? Nêu sự khác nhau của bảng này với các bảng đã biết. - Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm như SGK. - Giáo viên đưa lời giải mẫu trên bảng phụ. - Nhắc nhở HS sửa chữa bài làm và ghi vào vở. - Gv chốt lại HĐ2: Bài tập luyện (15’) - GV đưa bài tập 13(sbt/6). Lên bảng phụ. ? Để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì? - Gọi 2HS lên bảng làm. - Học sinh quan sát đề bài. - Hs đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. - HS nghe và ghi nhớ. - Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. - Học sinh quan sát lời giải trên bảng phụ. - HS ghi lại lời giải trên bảng nếu sai. - Hs quan sát, đọc đề - Lập bảng tần số và thêm hai cột để tính 2HS lên bảng làm câu a. Bài 18(sgk/21) a/ Bảng này khác so với những bảng tần số đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng). VD: 110 – 120 (em) có 7 em học sinh. b/ C.cao GTTB T/số Các tích 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 N = 100 105 805 4410 6165 1628 155 Tổng: 13268 Bài 13 (sbt/6). a/ Xạ thủ A Xạ thủ B GT(x) T/số (n) Tích (n.x) GT(x) T/số (n) Tích (n.x) 8 9 10 5 6 9 40 54 90 6 7 9 10 2 1 5 12 N = 20 Tổng: 184 N = 20 Tổng: 184 ? Nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng xạ thủ. - GV đưa bài tập ra bảng phụ. Tìm số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu bằng cách lập bảng. 18 19 30 31 17 26 19 20 31 18 31 20 28 17 24 22 17 24 26 26 22 18 19 18 18 18 24 21 18 21 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài tập - GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của các nhóm. Cho điểm nhóm làm việc tốt nhất. - Gv chuẩn hoá và chốt lại - Hs đứng tại chỗ trả lời miệng. - HS quan sát đề bài GV ghi trên bảng phụ. - HS hoạt động theo nhóm để làm bài tập. - Các nhóm đổi chéo bài để kiểm tra và cùng Gv nhận xét, đánh giá b/ Hai người có kết quả bằng, nhưng xạ thủ A bắn đều hơn. Bài tập: GT (x) T/số(n) Tích (x.n) 17 18 19 20 21 22 24 26 28 30 31 3 7 3 2 3 2 3 3 1 1 2 N = 30 51 126 57 40 63 44 72 78 28 30 62 Tổng: 651 4.4. Củng cố(5’) - Cho HS nhắc lại công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa của nó. - Củng cố cho HS cách giải các dạng bài tập đã chữa. - HD học sinh sử dụng máy tính FX500 để tính giá trị trung bình cộng trong bài toán thống kê. VD: Tính trên máy: C1: MODE ấn 2 (SD) ấn 5 ấn M+ (8 lần), ấn 6 ấn M+ (9 lần), ấn 9 ấn M+ (10 lần), ấn SHITF ấn 2, ấn 1 = kết quả C2: (5x8+ 6x9+ 9x10) : (6 + 5 + 9) = (kết quả) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau : (3’) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm bài tập thêm: Điểm thi KH môn toán của lớp 7D được ghi lại trong bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 a/ Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu. b/ Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp. c/ Tìm mốt của dấu hiệu. - Ôn tập chương III. Làm 4 câu hỏi trong sgk/22. - BTVN: 20 (sgk/23) ; 14 (sbt/7). * Hướng dẫn bài 20: Làm tương tự các dạng toán về thống kê, vẽ biểu đồ như đã chữa 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: