Giáo án môn Đại số 7 tiết 51, 52

Giáo án môn Đại số 7 tiết 51, 52

CHƯƠNG IV. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

 TIẾT 51. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

I. Mục tiêu.

- HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

- HS tự tìm được 1 số ví dụ về biểu thức đại số.

II. Phương tiện thực hiện.

1. GV

 Bảng phụ ghi các biểu thức.

2. HS

 Bảng nhóm

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 tiết 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: /03/2011
 Ngày giảng: /03/2011
Chương IV. Biểu thức đại số
 Tiết 51. khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu.
- HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- HS tự tìm được 1 số ví dụ về biểu thức đại số.
II. Phương tiện thực hiện.
1. GV
 Bảng phụ ghi các biểu thức.
2. HS
 Bảng nhóm
III. Cách thức tiến hành.
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học.
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu qua về chương.
3. Bài mới.
Hoạt đông 1: Nhắc lại về biểu thức
Hoạt động của GV và HS
GV. Các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành 1 biểu thức Em hãy cho ví dụ về biểu thức. 
GV. Mhững biểu thức trên còn gọi là biểu thức số.
GV. Yêu cầu HS làm ví dụ (24- SGK)
GV. Cho HS làm (24-SGK)
HĐ2. Khái niệm về biểu thức đại số.
GV. Nêu bài toán.
- Khi a =2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào?
- GV hỏi tương tự với a =3,5
GV. Biểu thức 2(5+a) là 1 BTĐS ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a.
Cả lớp làm 
GV cho HS làm 
(2 HS lên bảng)
- GV nêu khái niệm về biến số.
- HS đọc chú ý (25- SGK)
4. Củng cố.
- GV cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”.
HS làm bài tập1 (26- SGK)
( 3 HS lên bảng.)
GV. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ thi nối nhanh” (BT3- SGK)
- Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
Yêu cầu. Nối các ý 1, 2,5 với a, b,  sao cho chúng có cùng ý nghĩa
- Luật chơi: Mỗi HS được ghép đôi 2 ý 1 lần, HS sau có thể sửa bài của h/s liền trước, đội nào làm nhanh, đúng hơnlà thắng.
5. HDVN
- Học bài.
- BT 4,5 ( 27 /sgk) 
 1;2;3;4;5(9;10 SBT)
Nội dung
1. Nhắc lại về biểu thức.
Ví dụ:
 5+3- 1
 25 : 5 + 4 . 3
 122 . 47
 4.32 - 7.5
Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 5cm và chiều dài 8cm là:2.(5+8)
 3.(3+2)
2. Khái niệm về biểu thức đại số.
 Biểu thức: 2.(5+a)
 Gọi a là chiều rộng hình chữ nhật ( a>0).
 Thì chiều dài hình chữ nhật là a+2 (cm
Diện tích hình chữ nhật là a(a+2)
Ví dụ : Các biểu thức đại số
4x; 2(5+a);3(x+y);x2; xy;;
a. Quãng đường đi được sau x giờ của một ô tô đi với vận tốc 30km/h là 30.xkm 
b. Tổng quãng đường đi được của một người biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô với vận tốc 35 km/h trong y giờ là;
5x+35y
Chú ý (25 SGK)
Bài 1(26 SGK)
a. x+y
b. x-y
c. (x+y)(x-y)
Bài2 (26 SGK)
Tuần;
tiết 52: giá trị của một biểu thức đại số.
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là giá trị của một biểu thức đại số.
- HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. 
- HS thấy được mối liên hệ giữa toán học với thực tế.
II. Phương tiện thực hiện;
1. Giáo viên:
 Bài soạn, SGK, SGV.
2. Học sinh:
 Học bài, làmBTVN,bảng nhóm.
III. Cách thức tiến hành:
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 4(27 SGK)
HS2; Chữa bài tập 5( 27 SGK)
a. Số tiền người đó nhận trong một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là: 3a+m ( đồng )
b. Số tiền người đó nhận được sau 2 quí lao động và bị trừ vì nghỉ một ngày không phép là: 6a-n (đồng )
GV: Nếu a=500 000 đ
m=100 000
n=100 000 tính số tiền người đó nhận được ở câu a,b trên?
( a. 1 600 000 b. 2 950 000 )
GV: Ta nói 1 600 000 là giá trị của biểu thức 3a+m tại a= 500 000; m = 100 000
3.Bài mới:
HĐ1. Giá trị của 1 BTĐS
GV Cho HS đọc ví dụ 1- SGK.
GV Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n .Tại m =9; n =0,5 hay tại m =9 và n =0,5 thì giá trị của biểu thức 2m +n là 18,5.
GV cho HS làm ví dụ 2.
- Tính giá trị của biểu thức tại x =-1
- GV gọi 1 HS tính GTBT tại x=
Vậy muốn tính giá trị của BTĐS khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm như thế nào?
HĐ2. áp dụng
- GV cho HS làm SGK/28
- 2HS lên bảng.
4. Củng cố.
- GV cho HS làm bài tập 6(28/SGK)
( có thể cho HS chơi trò chơi- chia làm 2 đội) Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê văn Thiêm.
5. HDVN
- Làm bài tập 7, 8, 9.(29- SGK)
Bài tập 8- 12(10, 11-SBT)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
1. Giá trị của 1 BTĐS
Ví dụ 1 SGK.
Ví dụ 2. Tính giá trị biểu thức.
 3x2-5x+1 Tại x=-1 và x=
Giải.
+ Thay x=-1 vào biểu thức 3x2-5x+1
 Ta có 3(-1)2- 5(-1)+1= 9
Vậy giá trị biểu thức tại x =-1 là 9
+ Thay x= vào biểu thức 3x2-5x+1 
Ta có. 
3()2-5() +1 =3. 
Vậy giá trị biểu thức tại x= là 
Kết luận (GSG/28)
2. áp dụng
 Tính giá trị biểu thức 3x2- 9x tại x=1; x=
Thay x=1 vào biểu thức ta có. 
3x2- 9x = 3.12-9.1 =3-9=-6
Thay x= vào biểu thức ta có.
3x2- 9x= 3()2-9. =3.- .9 =2.
 Giá trị biểu thức x2y tại x =-4 và y= 3 là (-4)2.3 =48

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 5 khai niem ve bioeu thuc dai so.doc