A. Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác ; Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác ; Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác.
- Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Sử dụng được định lí để giải bài tập.
B. Chuẩn bị :
- Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
- Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
II. Dạy học bài mới(phút)
Tiết 58. Ngày dạy: 1/4/2011 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC A. Mục tiờu: - Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác ; Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác ; Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác. - Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Sử dụng được định lí để giải bài tập. B. Chuẩn bị : - Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : 1. ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. - Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. II. Dạy học bài mới(phút) Hoạt động của thày, trũ Ghi bảng 1. Đường phân giác của tam giác. 26ph - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài. ? Vẽ tam giác ABC ? Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không. (có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác) ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. CM: ABM và ACM có AB = AC (GT) AM chung ABM = ACM ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - Yêu cầu học sinh làm ?1(3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm) - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. ? HD học sinh chứng minh. AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. III. Củng cố (8ph) - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36 (SGK-Trang 72). I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác IV. Hướng dẫn học ở nhà (5ph) - Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72). HD38: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I B C A M . AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) . Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM 2. Tính chất ba trung tuyến của tam giác ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL . AI là phân giác . IK = IH = IL Chứng minh: SGK H A d C C B
Tài liệu đính kèm: