Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 59: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 59: Luyện tập

A. Mục tiêu:

- Ôn luyện về tính chất đường phân giác của tam giác.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ phân giác, kỹ năng suy luận.

- Học sinh tự giác tích cực làm bài tập.

B. Chuẩn bị:

- Thước thẳng, com pa.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề)

- Học sinh 2: phát biểu về phân giác trong tam giác cân.

- Phát biểu tính chất về phân giác trong tam giác.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 59: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59.	 
Ngày dạy: /3/2011 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện về tính chất đường phân giác của tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ phân giác, kỹ năng suy luận.
- Học sinh tự giác tích cực làm bài tập.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề)
- Học sinh 2: phát biểu về phân giác trong tam giác cân.
- Phát biểu tính chất về phân giác trong tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 39
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở.
? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào.
- HS: c.g.c
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- HD học sinh tìm cách CM: , sau đó 1 học sinh lên bảng CM.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở.
? Muốn chứng minh G cách đều 3 cạnh ta cần chứng minh điều gì.
- Học sinh: G là giao của 3 phân giác của tam giác ABC.
- 1 học sinh chứng minh, giáo viên ghi trên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 42
- Giáo viên hướng dẫn học sinh CM.
IV. Củng cố: (1')
- Được phép sử dụng định lí bài tập 42 để giải toán.
- Phương pháp chứng minh 1 tia là phân giác của 1 góc.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 43 (SGK)
- Bài tập 48, 49 (SBT-tr29)
Bài tập 39 (10')
GT
ABC cân ở A, AD là phân giác.
KL
a) ABD = ACD
b) 
CM
a) Xét ABD và ACD có:
AB = AC (vì ABC cân ở A)
 (GT)
AD là cạnh chung
 ABD = ACD (c.g.c)
b) 
mặt khác (cân ở A)
Bài tập 41 (10')
GT
G là trọng tâm của ABC đều
KL
G cách đều 3 cạnh của ABC
CM:
Do G là trọng tâm của tam giác đều G là giao điểm của 3 đường phân giác, tức là g cách đều 3 cạnh của tam giác ABC
Bài tập 42 
GT
ABC, AD vừa là phân giác vừa là trung tuyến
KL
ABC cân ở A
H
A
d
C

Tài liệu đính kèm:

  • docTi-t 59. LUYEN TAP.doc