Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 62: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 62: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

A. Mục tiêu:

- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.

- Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.

- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

B. Chuẩn bị:

- Com pa, thước thẳng

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (6')

- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.

- Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 62: Tính chất ba đường trung trực của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62.	 
Ngày dạy: /4/2011 
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.
- Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
B. Chuẩn bị:
- Com pa, thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.
- Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
1. Đường trung trực của tam giác (15')
- Giáo viên và học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực?
- Hãy vẽ các đường trung trực còn lại của tam giác?
? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A.
- ABC cân tại A.
? Hãy chứng minh.
- Học sinh tự chứng minh.
 2. Tính chất ba trung trực của tam giác (20')
 - Yêu cầu học sinh làm ?2
? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác.
- Giáo viên nêu hướng chứng minh.
- CM:
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA
 OB = OC O thuộc trung trực BC
cũng từ (1) OB = OC = OA
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
Gv chốt lại tính chất ba đường trung trực của tam giác.
y/c HS liên hệ với các đường đã học trong tam giác.
Củng cố: (2')
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác)
 Hướng dẫn học ở nhà:(1')
 - Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK)
- HD 53: giếng là giao của 3 trung trực cuẩ 3 cạnh.
- HD 54: 
a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC
* Nhận xét: SGK
- Mỗi tam giác có 3 trung trực.
* Định lí: SGK 
GT
ABC có AI là trung trực 
KL
AI là trung tuyến
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác.
GT
ABC, b là trung trực của AC
c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O
KL
O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
Giải: 
Vì O thuộc b nên OA = OC (t/c)
Vì O thuộc a nên OA = OB (t/c)
 OB = OC ( = OA )
 O nằm trên đường trung trực của BC.
b) Chú ý:
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC
H
A
d
C

Tài liệu đính kèm:

  • docTi-t 62. Tinh chat ba duong trung truc trong tam giac.doc