A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kỹ năng suy luận CM bài tập hình.
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
- HS: Đồ dùng, ôn tập lý thuyết và làm bài tập về nhà.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Ổn định tổ chức : 1phút
II. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập
Tiết 68 Ngày dạy: 21/4/2011 ÔN TẬP CUỐI NĂM A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kỹ năng suy luận CM bài tập hình. B. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. - HS: Đồ dùng, ôn tập lý thuyết và làm bài tập về nhà. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Ổn định tổ chức : 1phút II. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập) III. Tổ chức luyện tập ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (25 PHÚT) GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS hoạt động nhóm: Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3 (Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm) M P a 50o b N Q a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) Þ a // b (cùng ^ MN) b) a // b (chứng minh a) Þ MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía) 50o + NQP = 180oÞ NQP = 180o - 50o NQP = 130o Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút. Cho a//b.Tính số đo góc COD Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. Vì a // Ot Þ O1 = C = 44o (so le trong) Vì b // Ot Þ O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía) Þ O2 + 132o = 180o Þ O2 = 180o - 132o O2 = 48o. COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o. ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (18 phút) Bài 4 tr.92 SGK (GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo). Một HS đọc đề bài. GT xOy = 90o DO = DA; CD ^ OA EO = EB; CE ^ OB KL a) CE = OD b) CE ^ CD c) CA = CB d) CA // DE e) A, C, B thẳng hàng. GV gợi ý để HS phân tích bài toán. Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài. HS trình bày miệng bài toán a) DCED và D ODE có: E2 = D1 (so le trong của EC//Ox) ED chung. D2 = E1 (so le trong của CD//Oy) Þ DCED = DODE (g.c.g) Þ CE = OD (cạnh tương ứng). b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) Þ CE ^ CD. c) D CDA và D DCE có: CD chung CDA = DCE = 90o DA = CE (= DO) Þ DCDA = DDCE (c.g.c) Þ CA = DE (cạnh tương ứng) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) GV tóm tắt lại kiến thức đã ôn tập trong giờ. Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm. H A d C
Tài liệu đính kèm: