I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Biết được sộng thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Nhận biết được hai dại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
-Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận tìm giá trị của một đại lượng ki biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2. Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II PHẦN CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Ngày soạn:21 /11/2005 Ngày giảng:22 /11/2005 Tiết:23 Đ3.Đại lượng tỉ lệ thuận I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Biết được sộng thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. -Nhận biết được hai dại lượng có tỉ lệ thuận hay không.. -Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. -Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận tìm giá trị của một đại lượng ki biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. IV. Phần thể h iện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra): giáo viên nhận xét bài kiểm tra chương I ( 2 phút) Bài mới: Đặt vấn đề: 1 phút -Giới thiệu chương II. Hàm số và đồ thị -Giới thiệu tiết học: ở tiểu học chúng ta đã được học về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về nội dung kiến thức này. Các hoạy động dạy học Hoạt động 1: Định nghĩa( 10 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh ?1. S= 15.t m=D.V Nhận xét: SGK/52 Định nghĩa: SGK/52 y = kx(k0) y tỉ lệ với x theo hệ số k GV: Hãy nhớ lại kiến thức đã học và cho một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận? HS:Chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thời gian của chuyển động đều; GV: Quãng đường đi được theo thời gian của một vật chuỷển động đều được tính theo công thức nào? HS:: S= v.t GV: Hãy áp dụng cộng thức đó trả lời ý a. GV: Khối lượng theo thể tích của thanh kim loại đồng có khối lượng riêng D được tính theo công thức nào? HS:m= D.V GV: hãy áp dụng công thức làm ý b. GV: em hãy rút ra nhạn xét xè sự giốg nhau giữa hai công thức trên? HS:nhận xét: - Đều giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0 GV: Chốt lại và khái quát thành định nghĩa GV: ở hai ví dụ trên của ?1 thì đại lượng nào tỉ lệ với dại lượngnào? HS: S tỉ lệ với t m tỉ lệ với V Hoạt động 2: Củng cố định nghĩa(10phút) Hoàn thiện ?2; ?3 Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Cột a b c d Chiều cao 10 8 50 30 Kl (tấn) 10 8 50 30 ?2 từ y= x x= y x tie lệ với y theo hệ số tỉ lệ là ?3. GV: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k= thì ta có công thức liên hệ như thế nào? HS:y= x GV: Hãy tính x theo y để biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số nào? HS: từ y= x x= y hẹ số tỉ lệ là GV: gợi ý: chiều cao của cột và khối lượng của khủng long có mối quan hệ gì? HS::tỉ lệ thuận với nhau. Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút GV: chốt lại kiển thức phần 1 Hoạt động 3: Tính chất (1 2 phút) -Hoàn thiện ?4( giáo viên treo bảng phụ) -Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y y1=6 y2=? y3=? y4=? Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x Điền số tghích hợp vào dấu ? Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng ; ; ;; Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh k1== =2 y2= x2.2=4.2=8 y3= x3.2=5.2=10 d. y4= x4.2=6.2=12 ==2 ==2 ==2 ==2 -= ===2 Tính chất: SGK/53. Y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận -Với x1; x2; x3;.. của x có một giá trị tương ứng y1; y2; y3;.. của y: -= == -= ; =; Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút Trình bày kết quả trong 3 phút Giáo viên chốt lại trong 3 phút cho học sinh bằng câu hỏi dể đưa đến tính chất Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì: -Tỉ số hai giá trị tương ứng như thế nào? -Tỉ sô hai gía trị của đại lượng này so với tỉ số tương ứng của hai đại lượng kia như thế nào? HS:-Luôn không đổi -bằng nhau 4Củng cố: 5 phút -Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? -Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Bài tập:1 a.hệ số tỉ lệ k củay đối với x là == b y= x c. x=9 y= .9=6 x=15 y= .15=10 GV: hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau ta có công thức nào? HS:y = a x GV: hệ số tỉ lệ k củay đối với x được tính theo công thức nào? HS: GV: hãy tính y theo x? HS: từ y= a x để tính y khi cho giá trị của x ta làm như thế nào? HS: thay vào công thức Kiểm tra đánh giá: 5 phút Bài 2 Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hãy điền kết quả vào ô trống x -3 -1 1 2 5 y -4 Hướng dãn về nhà: 2 phút Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận Bài tập3,4 Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”
Tài liệu đính kèm: