Giáo án môn Đại số 7 - Trường PTDT Nội Trú Yên Châu - Tiết 58, 59

Giáo án môn Đại số 7 - Trường PTDT Nội Trú Yên Châu - Tiết 58, 59

I.Mục tiêu:

-Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức.

-Học sinh được rèn luyện kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức.

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.

 2.Học sinh:Học kí thuyết, làm bài tập ở nhà.

III. Phương pháp:

Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, gợi mở.

III. Tiến trình bài giảng.

1.ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ 6 phút

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Trường PTDT Nội Trú Yên Châu - Tiết 58, 59", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20 /03/2006 Ngày giảng: 22/03/2007
Tiết 58. luyện tập.
I.Mục tiêu:
-Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức.
-Học sinh được rèn luyện kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.
	2.Học sinh:Học kí thuyết, làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, gợi mở.
III. Tiến trình bài giảng.
1.ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ 6 phút
	Câu hỏi
Đáp án
Bài tập 34 a,b
(Hai học sinh lên bảng thực hiện)
a.
P+Q= (xy+xy-5xy+ x)+(3x y- xy+ xy)=
= xy+xy-5xy+ x)+(3x y- xy+ xy)=
=( xy- xy)+( xy+ 3xy)+(-5xy+xy) +x = 4xy- xy+ x
b.M+N= x+xy+3
	3. Tổ chức luyện tập
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ đa thức ( 15 phút)
Bài tập 35/40
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 35
a.M+N=(x-2xy+ y)+( y+2xy +x+1)=
= x-2xy+ y+ y+2xy +x+1=
=( x+ x)+( y+ y)+(2xy-2xy)+1
= 2x+2 y+1
b.M-N=(x-2xy+ y)-( y+2xy +x+1)=
= x-2xy+ y- y-2xy -x-1=
=( x- x)+( y- y)+(-2xy-2xy)-1=
=-4xy-1
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
Học sinh thảo luận nhóm nhóm trong 5 phút
Trình bày kết quả trong 3 phút
( Các nhóm tự chấm điểm lẫn nhau)
Giáo viên chú ý cho học sinh khi bỏ ngoặc khi có dấu trừ đằng trước phải đổi dấu cua số hạng đó 2 phút
Hoạt động 2 Rèn kĩ năng thu gọn đa thức và tính giá trị của biểu thức ( 16 phút)
Bài tập 36/41
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a. x+2xy-3x+2y+ 3x- y=( 3x-3 x)+( 2y- y) +x+2xy= x+2xy+ y
thay giá trị x=5,y=4 bào đa thức vừa rút gọn ta được:
x+2xy+ y= 5+25.4+ 4=129
b.xy-xy+xy-xy+xy=xy-(xy)+ (xy) -(xy) 
thay giá trị x=-1,y=-1 bào đa thức vừa rút gọn ta được:
(-1).(-1)- {(-1).(-1)}+ {(-1).(-1)} -{(-1).(-1)}+ {(-1).(-1)} =1-1+1-1+1=1
Hoạt động cá nhân trong 5 phút
Thảo luận nhóm trong 5 phút 
Trình bày kết quả trong 3 phút
Nhạn xét đánh giá trong 3 phút
Chia lớp thành 2 dãy Mỗi dãy thực hiện 1 câu
4. Củng cố: ( 2 phút)
Qua tiết luyện tập hôm nay các em cần lưu ý 
- Cộng trừ đa thức: Chú ý khi nhóm các số hngj, bỏ dấu ngoặc
-Khi tính giá trị của biểu thức càn lưu ý đưa các đa thức về dạng đã được thu gọn trước khi thay số tính giá trị để nhanh và tránh nhầm lẫn 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 6 phút
-Học thuộc lí thuyết về đơn thức, đa thức, các quy tắc cộng, trừ, thu gọn đơn thức đa thức vv
-Hướng dẫn bài 38. a.Để tìm đa thức C ta tính tổng: A+B
b. Từ C+A=B C=B-A . Để tìm đa thức C ta tính hiệu B-A
Đọc trước Bài “ Đa thức một biến”
Ngày soạn: 2 /3/2006 Ngày giảng: 28/3/2006
Tiết59 
Đ7. Đa thức một biến.
I.Mục tiêu:
- Biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xép đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
-Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.
	2.Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, gợi mở.
IV. Tiến trình bài giảng.
1 .ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
	2.1 hình thức: lên bảng trình bày
	2.2,Nội dung
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
-Phát biểu khái niệm của đa thức?
-cách tìm bậc của đa thức
HS2
Nhận xét về sự khác nhau trong các đa thức sau:
A=2x+2 y+1
B=2x+2 x3+1
C=2x+2 y+z5-1
D= 2y5+2 y+1
Nhận xét
- đa thức B và D chỉ có một biến
-đa thức A và C có nhiều biến
	3. Bài mới: 
3.1. Đặt vấn đề: từ tiết học này chúng ta chỉ nghiên cứu các đa thức 1 biến, các phép toán, các dạngbài tập thực hiện trên đa thức 1 biến
3.2. Nội dung
Hoạt động 1: Đa thức một biến( 11 phút
Hoạt động của học sinh( ND chính)
Hoạt động của giáo viên và học sunh
Khái niệm( SHK/41)
Ví dụ:
A= 2x+2 x3+1
B= 2y5+2 y
Kí hiệu:
-đa thức A với biến x là A(x)
--đa thức B với biến y là A(y)
?1:
A(5)= 7.2- 3.5 + = 160,5
B(-2)= 2( -2)5- 3(-2)+ 7.(-2)3
+4(-205+ 
B(2)= -113,5
?2.
A(x) có bậc 2
B(y) có bậc 5
* Bạc của đa thức một biến( SAGk/42
GV:
-Đa thức là gì?
-Đa thức một biến là gì?
HS:Là tổng của những đơn thức có cùng một biến
GV: hãy lấy ví dụ về đa thức một biến?
GV: Mỗi số có được coi là một đa thức một biến không? Vì sao?
HS: có vì mỗi số cũng là một đơn thức 1 biến
GV: Để kí hiệu đa thức với biếnA hay đa thức với biênB ta làm ntn?
HS:
A(x); B(y)
GV: tính A(-1); B(-2) điều đó có nghĩa gì?
HS:: tính giá trị của biẻu thức A tại biến bằmg 1
Tính giá trị của biẻu thức B tại biến bằng –2
GV: yêu cầu học sinh hoàn thiện ?1( hoạt động cá nhân)
GV
Để tìm bậc của đa thức ta làm như thế nào?
HS:Thu gọn đa thức
-tìm bậc của đa thức đã thu gọn( hạng tử có bậc cao nhất)
Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức(13phút)
Hoạt động của học sinh( ND chính)
Hoạt động của giáo viên và học sunh
Ví dụ: 
P(x)= 6x+3-6x2+x3+ 2x4
Khi sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần ta được
P(x)=2x4+x3 -6x2+6x+3
Khi sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần ta được
P(x)= 3+6x-6x2+x3+ 2x4
 Ví dụ 2:
Cho đa thức Q(x)=6x+3-6x2+x3+ 2x4+ 2x2-4x4
Hãy sắp xết đa thức trân theo luỹ thừa giảm dần?
Bài giải:
-thu gọn đa thức ta được
Q(x)=4x+3-4x2+x3+ 6x4
Sắp sếp theo luỹ thừa giảm dần:
Q(x)=6x4+x3 -4x2+4x+3
Chú ý: SGK/42
?3
B(x)= -3x+7x3+6x5
?4
Q(x0= 5x2-2x+1
R(x)= - x2+2x-10
Nhận xét ( SGK/42)
Chú ý: SGK/42
GV: để thuận lợi cho việc tính toán người ta thường sắp xếp các đa thức một biến theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần
GV: để sắp xết đa thức trên ta làm như thế nào?
- học sinh: Thu gọn đa thức sau đó sắp sếp
GV: hãy sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần/
HS: thực hiện
GV: chốt lại chú ý
Học sinh thực hiện ?1 trong 3 phút
GV: gọi 2 học sinh lên bảng trình bày 3 phút
Nhận xét 2 phút
GV: Mọi đa thức bậc hai sau khi rút gọn có dạnh như thế nào?
HS::
Hoạt động 3: .Hệ số ( 6 phút)
Hoạt động của học sinh( nội dung chính)
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Xét đa thức P(x)= 6x5+7x3- 3x+
Ta có:
6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5
7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3
-6là hệ số của luỹ thừa bậc 1
 là hệ số của luỹ thừa bậc 0
chú ý: SGK/43
GV: đa thức trên đã thu gọn chưa?
HS:: đã thu gọn
GV: trong đa thức có mấy đơn thức? Hệ số của mỗi đơn thức là bao nghiêu?
HS: 4 đơn thức
GV: hệ số cao nhất được tính như thế nào?
HS: hệ số của lũy thừa có bậc cao nhất
4 :Củng cố( 3 phútt)
Qua bài học cần ghi nhớ:
-KN đa thức 1 biến
-Sắp xép đa thức theotăng hoặc giảm của biến
-Hệ số cao nhất
5. Kiểm tra - đánh giá( 6phút)
Cho đa thức
 Q(x)= 2+5x3+6x5- 3x4 + 2 x3- 8 x5
Thu gọn và sắo xếp theo luỹ thừa giảm dần
Tìm hệ số cao nhất của đa thức
6: Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
-Học thuộc lí thuyết
-Làm bài tập:. 40 đến 43 

Tài liệu đính kèm:

  • docT58+59.doc