- Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch vào giải toán
- Rèn kỹ năng vận dụng tính chất về tỉ lệ nghịch để lập được tỉ lệ thức
- HS biết cách giải toán về tỉ lệ nghịch
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Bảng nhóm
C/- PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Hợp tác nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BI DẠY
TUẦN 14 Tiết 27 Bài 4: MỢT SỚ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A/- MỤC TIÊU - Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch vào giải toán - Rèn kỹ năng vận dụng tính chất về tỉ lệ nghịch để lập được tỉ lệ thức - HS biết cách giải toán về tỉ lệ nghịch B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Bảng nhóm C/- PHƯƠNG PHÁP Phát hiện và giải quyết vấn đề Hợp tác nhóm. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm ta bài cũ (8’) HS1: -Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và dại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 12 sgk HS2: - Nêu tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 13sgk Hoạt động 2: Bài toán 1 (13’) GV đua đề bài lên bảng phụ -GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và lập tỉ lệ thức, tìm t2? -GV nhấn mạnh vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ nghịch ta có điều gì ? - Nếu có thể :làm thêm bài toán với nội dung tương tự nhưng vận tốc giảm 20% so với vận tốc cũ =>t2=? -HS đọc đề bài toán 1 -HS tìm cách giải theo hướng dẫn của GV. -HS theo dõi tìm cách lập tỉ lệ thức -HS trả lời HS làm bài toán thêm tương tự 1/. Bài toán 1: Gọi vận tốc lúc đầu là v1,thời gian tương ứng là t1 = 6. vận tốc mới là v2 và thời gian mới là t2=? Ta có Vì vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịchnên : Vậy nếu đi với vận tốc mới thì thời gian là 5 giờ Hoạt động 3: Bài toán 2 (17’) -GV đưa đề bài lên bảng -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. -GV gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d ta có điều gì? -GV cùng một công việc như nhau giữa số máy và số ngày hoàn thành công việc quan hệ ntn? -Aùp dụng t/c 1 của tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau? -GV biến đổi các tích về dãy tỉ số bằng nhau? -GV áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a,b,c,d -qua bài toán 2 ta thấy mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch : -GV nế y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 1/x vì y=a/x=a.1/x GV yêu cầu HS làm? -GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa -HS đọc đề bài -HS tóm tắt bài toán -HS: a+b+c+d= 36 -HS số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau -HS: 4.a=6.b=10.c=12.d HS: -HS biến đổi tìm a, b, c, d -HS a,b,c,d tỉ lệ thuận với HS làm ? -HS làm theo hướng dẫn của GV 2/. Bài toán 2: Gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d ta có: a+b+c+d= 36 số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau nên: 4.a=6.b=10.c=12.d => Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy a=60:4=15; b=60:6=10 c=60:10=6; d=60:12=5 Trả lời: số máy của 4 đội lần lượt là 15,10,6,5 máy ? a). x và y tỉ lệ nghịch y và z tỉ lệ nghịch => x tỉ lệ thuận với z b) Tương tự: x và y tỉ lệ nghịch , y và z tỉ lệ thuận => x tỉ lệ nghịch với z Hoạt động 4: Luyện tập củng cớ (5’) -GV cho HS làm bài 16 sgk -GV yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng nhóm -GV yêu cầu HS làm bài 18 sgk/61 -GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm -GV kiểm tra bài làm của một số nhóm khác -HS quan sát bài toán -Đưa đề bài lên bảng -HS ghi câu trả lời trên bảng nhóm -HS làm bài 18 sgk/61 -HS thảo luận theo nhóm -Các nhóm còn lại nhận xét các nhóm Bài 16 sgk: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì .120=2.60=4.30=5.24=8.15 b)Hai đại lượng không tỉ lệ nghịch vì:6.10 khác 5.12,5 Bài 18 sgk Gọi thời gian cần tìm là x . cùng một công việc số người làm tỉ lệ nghịch với thời gian ta có 12.x= 3.6=> x= 1,5 Trả lời : 12 người làm cỏ hêt1,5 giờ Hoạt động 5: Dặn dị (2’) - Xem lại cách giải toán tỉ lệ nghịch - BVN: 17;19;20 sgk;25+26 sbt Tiết 28 LUYỆN TẬP (Bài 4) A/- MỤC TIÊU - Cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch ( đ/n và t/c). - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán nhanh , đúng - HS được hiểu biết , mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế ( năng suất , chuyển động ) - Kiểm tra 15’ nhằm đánh giá sự lĩnh hội và áp dụng kiến thức của hs B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Bảng nhóm C/- PHƯƠNG PHÁP Luyện tập, đặt vấn đề. Hợp tác nhóm. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(8’) HS: - Phát biểu tính chất của của hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Cho x tỉ lệ nghịch với y theo tỉ lệ 2, y tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ 3. Hãy liên hệ x và x? Hoạt động 2: Bài tập (20’) Bài 1: cho HS chọn số điền vào bảng (GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ) -Cho HS đọc đề bài -GV Gọi 2 HS lên bảng làm. GV đưa nội dung bài 19sgk lên bảng -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -lập tỉ lệ thức` ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Tìm x? Cho HS làm bài 3 (bài 21sgk/61) - GV đưa đề bài lên bảng và yêu càu HS tóm tắt bài toán -GV số máy và sớ ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng ntn? -Vậy a,b,c tỉ lệ thuận với các số nào? -GV dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau giải bài toán trên -GV hướng dẫn HS làm -HS đọc đề bài kỹ -2 HS lên bảng điền -cả lớp cùng làm vào vở -HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. -HS tìm mối quan hệ để lập ra tỉ lệ thức của bài toán -HS giải tìm x -HS đọc đề bài -HS tóm tắt bài toán -HS trả lời -HS trả lời Cả lớp giải bài vào vở HS làm theo hướng dẫn của GV. Bài 1: Chọn các số thích hợp trong các số sau để diền vào bảng cho thích hợp * x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 *x và y tỉ lệ nghịch với nhau x -2 -1 1 2 3 y -15 -30 30 15 10 Bài 2: Bài 19 sgk/61 Cùng số tiền mua : 51 m vải loại 1 giá a đ/m x mét vải loại 2 giá 85%a đ/m vì số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: Trả lời : với cùng số tiền có thể mua 60 m vải loại 2 Bài 3: bài 21sgk/61 Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là a,b,c. Cùng khối lượng công việc nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: a.4=b.6=c.8 Hay: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: => Vậy a=24:4=6 b=24:6=4 c=24:8=3 Trả lời : số máy của ba đội theo thứ tự là 6;4;3 máy Hoạt động 3: Dặn dị (2’) -Xem lại các bài tập đã làm -Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. KIỂM TRA 15’ A/- Trắc nghiệm: Hãy chọ một đáp án đúng trong các câu sau: 1. Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ -2. Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? A. 2 B. -2 C. D. 2. Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -2. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? A. 2 B. -2 C. D. 3. Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng A. B. C. D. B/- Tự luận: Bìa 1: Tìm x, biết: a). b). Bài 2: Chia số 540 thành ba phần bằng nhau tỉ lệ thuận với các số 2,3,4. ĐÁP ÁN A/- Trắc nghiệm: (3 điểm) 1. D 2. B 3. B B/- Tự luận (7 điểm) Bài 1: (3 điểm) a). b). Bài 2: (4 điểm) Gọi x, y, z là ba phần bằng nhau cần tìm. Ta có: Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu duyệt Ngày tháng năm 2009 Ngày tháng năm 2009
Tài liệu đính kèm: