SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. LUYỆN TẬP.
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:+Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm những dấu hiệu còn lại.
+Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước dầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ :
II>. Chuẩn bị:
+GV: Bảng phụ, phấn màu.
+HS: Bảng thông kê điểm KT môn văn HKI của tổ.
III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát,
TUẦN 23 TIẾT 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. LUYỆN TẬP. I>. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:+Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm những dấu hiệu còn lại. +Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước dầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. 2/ Kỹ năng: 3/ Thái độ : II>. Chuẩn bị: +GV: Bảng phụ, phấn màu. +HS: Bảng thông kê điểm KT môn văn HKI của tổ. III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, IV>. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1( 9’): Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS. - Gọi HS lên bảng chữa bài. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. HS lên bảng chữa bT a, b, c. a). Dấu hiệu cần quan tâm điểm thi môn toán HKI của mỗi HS. Số giá trị của dấu hiệu là 30. b). Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10. c). Bảng tần số và bảng tần suất. Giá trị (x) 4,5 5 5,5 6 7 7,5 8 8,5 9 N = 30 Tần số (n) 2 4 1 5 6 2 5 1 1 Tần suất (f) % 7 13 3 17 20 7 17 3 3 HS 2 làm d). Biểu đồ đoạn thẳng. n 6 5 4 3 2 0 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 x 1 -Nhận xét bài làm của bạn Họat động 2( 18’): Số trung bình cộng của dấu hiệu. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 6,68 267 GV nêu bài toán 17 SGK( bảng phụ). - Yêu cầu HS làm ? 1 - Hướng dẫn HS làm ? 2 Em hãy lập bảng “ tần số” ( dọc). GV: Thay việc tính tổng số điểmcác bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó. - Bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: cột tính ( x.n) và cột tính . - GV giới thiệu cách tính tích ( x.n) - Cho HS đọc chú ý trang 18 SGK. - GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tính . GV nêu công thức. Trong đó: x1, x2, . . ., xk là k giá trị khác của dấu hiệu X, n1, n2, . . ., nk là k tần số tương ứng. N là số các giá trị. là số trung bình cộng. - Cho HS làm ? 3 GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán 2 lớp 7A; 7C? GV: Đó là câu trả lời cho ? 4 . Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa là gì? HS quan sat đề bài. ? 1 : có 40 bạn làm bài kiểm tra. - HS lập bảng “ tần số” dọc. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 250 - HS đọc chú /18 SGK. - HS: Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. - Cộng tất cả các tích tìm được. - Chia tổng đó số giá trị ( tức tổng các tần số). HS làm ? 3 HS: Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C. Họat động 3( 5’): Ý nghĩa của số trung bình cộng. - GV: neu ý nghĩa của số trung bình cộng như SGK. VD: Để so sánh khả năng học toán của HS; ta căn cứ vào đâu? - GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trang 19 SGK. - HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng ( trang 19 SGK). - HS: Để so sánh khả năng học toán của hai HS ta cần căn cứ vào điểm trung bình môn toán của 2 HS đó. - HS đọc chú ý trang 19 SGK. Họat động 4( 5’): Mốt của dấu hiệu. GV: Đưa VD bảng 22 lên ( bảng phụ). Yêu cầu HS đọc VD. GV: Cỡ dép nào mà cữa hàng bán được nhiều nhất? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39. GV: Vậy 39 là giá trị có tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt. - GV giới thiệu mốt và kí hiệu. - 1 HS đọc VD trang 19 SGK. - HS đó là cỡ 39 bán được 184 đôi. - HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184. - HS: Đọc lại khái niệm mốt trang 19 SGK. Họat động 5 ( 6’): Luyện tập. Bài 15/20 SGK. ( bảng phụ). -Cho HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm BT 15/20 SGK. Kết quả. a). Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ mỗi bóng đèn. b). Số trung bình cộng. Tuổi thọ (x) Số bóng đèn tương ứng (n) Các tích (x.n) 1156 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 14040 21240 8330 = =1172,8 (giờ) N = 50 58640 c). M0 = 1180 -HS nhận xét bài làm của bạn Họat động 6 (2’): Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Làm BT 14, 17/ 20 SGK. - BT 11, 12, 13/6 SBT. TUẦN 23 TIẾT 48 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. LUYỆN TẬP. I>. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:+Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính + HS được luyện tập tích số TB cộng và tìm mốt của dấu hiệu thông qua một số bảng tần số. 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chính xác số trung bình cộng. 3/ Thái độ : II>. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: máy tính bỏ túi. III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, IV>. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1( 8’): Kiểm tra bài cũ. Nêu câu hỏi kiểm tra: - HS 1: Trình bày các bước tính của một dấu hiệu? Viết công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. - Chũa BT 17a/ 20 SGK. - HS 2: Nêu ý nghĩa của số trung binh’ cộng? Thế nào là một dấu hiệu. Chữa BT 17b/ 20 SGK. - GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm. - HS 1 trả lời ngư SGK. - Chữa BT 17a/ 20 SGK. a). Đáp số: » 7,68 ( phút). HS 2: Trả lời như SGK. Tần số lớn nhất là 9 giá trị ứng với tần số 9 là 8. Vậy M0 = 8 Họat động 2( 25’): Luyện tập. - Bài 12/6 SBT. ( bảng phụ). - Cho biết để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì? - Gọi 2 HS lên bảng và tính điểm trung bình từng xạ thủ. GV: Nêu nhận xét về kết quả và khả năng của từng người. - GV nêu BT: Tìm và M0 của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng. - Yêu cầu HS làm vào vỡ. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Cho HS bên dưới nhận xét và GV hoàn chỉnh. * Bài tập 18/21 SGK ( Bảng phụ) GV giới thiệu bảng phân phối ghép lớp. Giới thiệu cách tính trong trường hợp này. Bài 12/ 6 SBT. HS: Phải lập bảng tần số và thêm 2 cột để tính . HS 1: Tính của xạ thủ A. HS 2: Tính của xạ thủ B. 18 26 20 18 24 21 18 21 17 20 19 18 17 30 22 18 21 17 19 26 28 19 26 31 24 22 18 31 18 24 Xạ thủ A Xạ thủ B Giá trị (x) Tần số (n) Các tích Giá trị (x) Tần số (n) Các tích 8 9 10 5 40 6 2 12 6 54 7 1 7 9 90 9 5 45 N=20 184 10 12 120 = 184 : 20 = 9,2 N=20 184 = 184 : 20 = 9.2 HS: Hai người có bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn điều hơn ( điểm chụm hơn) còn điểm xạ thủ B phân tán hơn. Giá trị (x) Tần số (n) Các tích 17 18 19 20 21 22 24 26 28 30 31 3 7 3 2 3 2 3 3 1 1 2 51 126 57 40 63 44 72 78 28 30 62 = =21,7 N =30 651 HS trình bày. Chiều cao (cm) Giá trị TB Tần số (n) Các tích 105 110 - 120 121 - 131 132 - 142 143 - 153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 = =132,68 N = 100 13268 Kết quả. Vậy = 21,7; M0 = 18. -HS theo dõi và làm bài Họat động 3( 10): Hướng dẫn HS sử dụng máy tính tính . - GV trở lại BT 13/6 SBT. Tính : xạ thủ A. Kết quả: 9,2 - Yêu cầu HS tính của xạ thủ B - HS: thực hành theo hướng dấn GV. Họat động 4( 2’): Hướng dẫn về nhà. - Oân lại bài. - Làm BT 20/23 SGK; 14/7 SBT. - Làm 4 câu hỏi ôn tâp chương trang 22 SGK. Ký duyệt của Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: