Giáo án môn Đại số 7 tuần 26

Giáo án môn Đại số 7 tuần 26

ĐƠN THỨC

I>. Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

 Phân biệt được phần hệ số, phần biểu thức của đơn thức.

Biết nhân hai đơn thức.

2/ Kỹ năng:Rèn kĩ năng nhân đơn thức.

3/ Thái độ:

II>. Chuẩn bị:

 +GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 +HS: Nghiên cứu bài học ở nhà.

III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, đặt vấn đề,

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26	TIẾT 53
ĐƠN THỨC
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
 Phân biệt được phần hệ số, phần biểu thức của đơn thức.
Biết nhân hai đơn thức.
2/ Kỹ năng:Rèn kĩ năng nhân đơn thức.
3/ Thái độ: 
II>. Chuẩn bị:
	+GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
	+HS: Nghiên cứu bài học ở nhà.
III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, đặt vấn đề, 
IV>. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1(12’): Đơn thức.
- GV nêu ? 1 ( bảng phụ)
* Chia lớp làm hai dãy.
- Dãy 1: Tìm các biểu thức thõa mãn yêu cầu thứ nhất.
- Dãy 2: Tìm các biểu thức còn lại. HS ghi kết quả vào bảng con. GV kiểm tra kết quả , sau đó hòan chỉnh.
* GV nêu: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những VD về đơn thức.
Hỏi: Đơn thức là gì?
- GV nêu phần chú ý số 0 được gọinlà đơn thức không.
- HS trả lời:
Nhóm 1:
4xy2; -3/5 x2y3z; 2x2y; -2y; 
Nhóm 2: 3 - 2y; 10x + y; 5( x + y)
+HS theo dõi
HS trả lời: Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, một tích giữa các số và các biến.
Họat động 2( 13’): Đơn thức thu gọn.
- GV: Nêu khái niệm như SGK.
Xét đơn thức 10x6y3
- Hỏi: Có bao nhiêu thừa số chúa x chứa y).
- GV: Các biến x, y có mặt một lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10: hệ số, x6y3 là phần biến số.
Hỏi: Trong VD ? 1 các đơn thức nào là đơn thức thu gọn.
- Gọi HS đọc định nghĩa như SGK ( GV treo bảng phụ ghi định nghĩa).
- GV nêu phần chú ý như SGK.
-HS theo dõi
- HS: trả lời:
1 thừa số chứa x( x6).
1 thừa số chứa y ( y3).
- HS: 4xy2; 2x2y; -2y.
-HS đọc SGK
Họat động 3( 10’): Bậc của đơn thức.
- GV nêu VD.
Xét đơn thức 2x5y3z.
Tính tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức.
® GV: 9 là bậc của đơn thức đã cho. Vậy bậc của đơn thức có hệ số a khác không được xác định như thế nào?
- GV chốt lại:
* Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
* Số thực klhác không là đơn thức bậc không.
* Số 0 là đơn thức không có bậc.
- HS trả lời: 9
- HS: Bậc của một đơn thức có hệ số khác 0.
-HS theo dõi
Họat động 4( 10’): Nhân đơn thức.
* Cho A = 32.167; B= 34166
Hỏi: tính A. B.= ?
- Gọi HS lên bảng trình bày.
-Trình bày phép nhân đơn thức qua VD
2x2y. 9xy4 = ( 2.9)( x2.x)(y.y4)
 = 18x3y5
18x3y5 là tích hai đơn thức 2x2y và 9xy4.
- GV nêu phần chú ý SGK.
- Cho HS thực hiện ? 3 vào vỡ.
-Hỏi: Đơn thức có bậc bằng bao nhiêu?
Chỉ rỏ phần biến, hệ số của đơn thức tích.
-HS trình bày: A.B ==
= 36.1613
* HS tính:
- 1/4x3. ( -8xy2)= [-1/4. ( -8)].(x3.x).y2
= 2x4y2
-HS: Bậc 6
Phần biến x4y2 hệ số 2.
Họat động 5( 2’): Hướng dẫn về nhà.
- BTVN: 10, 11, 12, 13, 14 trang 23 SGK.
- Xem trước bài “ Đơn thức đồng dạng”.
TUẦN 26	TIẾT 54
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
	Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các đơn thưc đồng dạng
3/ Thái độ:
II>. Chuẩn bị:
	+GV: Bảng phụ, phấn màu.
	+HS:Đọc trước bài học ở nhà.
III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, đặt vấn đề, 
IV>. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1(8phút): Kiểm tra bài cũ.
-Nêu câu hỏi:
HS 1: Thế nào là đơn thức?
Giải bài 11:
HS 2: lên bảng làm bài tập
-Gọi HS bên dưới nhận xét cho điểm.
-2 HS lên trình bày.
HS 1: Định nghĩa đơn thức như SGK.
- Câu b) c) đơn thức.
HS 2: a). - ½ x2y.2 xy3
 = - x3y4 có bậc 7.
 b). - ½ x6y6 có bậc 12. 
- HS nhận xét bài làm của bạn
Họat động 2(12phút): Đơn thức đồng dạng.
- GV nêu ? 1
- Gọi 2 HS lên bảng ghi kết quả.
- GV: Các đơn thức viết ở 1a là các VD về đơn thức đồng dạng, các đơn thức viết ở 1b là VD các đơn thức không đồng dạng. 
Hỏi: Thế nào là các đơn thức đồng dạng?
- Nêu một số Vd về đơn thức đồng dạng.
- Nêu phần chú ý: Các số khác không được coi là các đơn thức đồng dạng.
- Cho HS giải miệng ? 2 
- Gọi 1 HS trả lời + nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 2 HS lên bảng ghi.
Chẳng hạn.
a). -1/3x2yz; 3x2yz; 2x2yz.
b). 3xyz; 3x2y; 3x3y3z2..
HS trả lời: là hai đơn thức có hệ số khác không, phần biến giống nhau.
-HS theo dõi
- HS trả lời.
 Bạn Sơn nói sai, bạn Phúc nói đúng.
-HS nhận xét
Họat động 3(23phút): Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- GV nêu BT 2 ( bảng phụ).
Cho A = 2. 72.55
 B = 72.55.
Tính A + B; A - B;
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày. ( gợi ý sử dụng tính chất phân phối).
- Gọi 2 HS nhận xét.
-GV Nêu phương pháp cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- GV: Thực hiện VD1,2 giới thiệu đơn thức tổng hiệu.
- Yêu cầu HS thực hiên ? 3.
-HS theo dõi
-HS trình bày:
A + B = 2.72.55 + 72.55= ( 2+ 1). 72.55
 = 3. 72.55
A - B = 2. 72.55 - 72.55 = ( 2 - 1) 72.55
 = 72.55.
-HS nhận xét
-HS: Ta cộng trừ hệ số, giữ nguyên phần biến.
-HS trình bày.
Xy3 + 5xy3 + ( -7 xy3)
= ( 1 + 5 -7) xy3 = - xy3
Họat động 4(2phút): Hướng dẫn về nhà.
BTVH 15, 16, 17, 18/ 34, 35 SGK.
	Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc