Giáo án môn Đại số 7 tuần 3

Giáo án môn Đại số 7 tuần 3

TUẦN 3

Tiết 5: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN

 I. Mục tiêu bài học

- Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

 Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

 - Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

 -Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí

 II. Chuẩn bị

 III. Tiến trình tổ chức dạy học:

Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a

-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Tiết 5: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
NS: 27/8/2010.ND:31/8/2010
 I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
 Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 - Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 -Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí
 II. Chuẩn bị
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau
 = ? ; = ? ; = ? ; = ? 
 Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
 Ghi bảng
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài 2’
 Hoạt động 2: GTTĐ của một số hữu tỉ 15’
Gv: Ngay ở đầu bài ta đã thấy có câu hỏi với điều kiện nào của x thì = - x ?
 Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
 Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
 Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm ?1/SGK 
 Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả
 Gv: Vậy lúc này ta đã có thể trả lời được câu hỏi ở đầu bài chưa?
 Hs: Nếu x <0 thì = - x
 Gv: Từ đó ta có thể xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau: 
 Hs: Ghi công thức
Gv: Các em có thể hiểu rõ công thức này hơn qua một số ví dụ sau:
Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ
 Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó
Gv: Hãy so sánh với 0 ?
 GTTĐ của 2 số đối nhau ?
 GTTĐ của một SHT với chính nó ?
 Nhận xét ?
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK 
 Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại sau:
 Tìm x biết = x = ?
 = x = ?
 Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 10’
 Gv: Cho học sinh tính: 0,3 + 6,7 = ?
 Hs: 0,3 + 6,7 = +== 7
 Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên
 Gv: Trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn bằng cách áp dụng như đối với số nguyên
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố 10’
 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm cùng bàn
 Hs: Các nhóm ghi câu trả lời vào bảng nhỏ
 Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào bảng 
 Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ xung
 Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc biệt khắc sâu cho học sinh = - x
1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số
?1: Điền vào chỗ trống
a, Nếu x = 3,5 thì = 3,5
 Nếu x = thì = 
b, Nếu x > 0 thì = x
 Nếu x = 0 thì = 0
 Nếu x <0 thì = - x
Ta có:
 	x nếu x 0
=	
	- x nếu x <0
Ví dụ:
1, x = thì = = 
(vì > 0)
2, x = thì = 
 = - = (vì <0)
Nhận xét:
0 ; = ; x
?2. Tìm biết
a, x = = 
b, x = = 
c, x = -3 = 3
d, x = 0 = 0
2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ:
a, -3,26 + 1,549 = - 1,711
b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157
c, (- 3,7).(- 3) = 11,1
d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96
 e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4
g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4
3- Luyện tập
Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 Bài làm
Đ
S
Sửa lại
= 2,5
= - 2,5 = -(-2,5)
x ==
x == 
= x =
5,7.(7,8. 3,4)
=(5,7.7,8)(5,7.3,4)
*
*
*
*
*
*
*
= 2,5 
= 
x = ±
5,7.7,8.3,4
 C – Củng cố: 2’
 Hs: - Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ
 - Nêu công thức tìm GTTĐ của một số hữu tỉ
 D – Dặn dò :1’
 - Học kĩ phần lí thuyết
 - Ôn lại các bài đã học
 - Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT
 - Giờ sau mang máy tính bỏ túi. 
Tiết 6: LUYỆN TẬP
NS:27/08/2010.ND:1/9/2010
 I. Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế”, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập như: Tính nhanh, phối hợp các phép tính, tìm x, tính giá trị tuyệt đối
 - Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
 II. Chuẩn bị 
Thầy: Máy tính bỏ túi
Trò: Máy tính bỏ túi
 III. Tiến trình tổ chức dạy học 
Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Viết dạng tổng quát.
Tìm x biết x = ; x = 
 B – Bài mới
 Hoạt động của GV-HS
ND
Hoạt động 1: Ôn tập hợp Q các số hữu tỉ
Gv: bài 21/SGK 
 Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời dưới sự gợi ý của Gv đối với câu a
Gv: Trước hết phải rút gọn các phân số trên về các phân số tối giản
1Hs: Lên bảng làm câu b
Hs: Lớp cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung
Gv: bài 22/SGk 
 1Hs: Lên bảng sắp xếp
 Hs: Còn lại cùng sắp xếp vào bảng nhỏ sau đó kiểm soát bài chéo nhau
Gv: bài 23/SGK 
Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời có giải thích rõ ràng
Gv: Sửa sai và chốt:
 a, So sánh với 1
 b, So sánh với 0
 c, So sánh với 
Hoạt động2: Ôn cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
 Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm bài 24/16SGK 
Hs: Nhóm 1(dãy trái) thực hiện câu a
 Nhóm 2(dãy phải) thực hiện câu b
Gv: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng
Hs: Cả lớp nhận xét, bổ sung
Gv: Chữa và chấm điểm bài làm 2 nhóm
Hoạt động3: Ôn GTTĐ của một số hữu tỉ
 Gv: Hãy tìm x biết: = 2 ; = 0
 Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
 = 2x1= 2 ; x2= -2
 = 0 x = 0
 Gv: bài 25/SGK 
 Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv
 Gv: áp dụng công thức
 	x nếu x 0
 =	-x nếu x < 0
 Hs: Thảo luận và trả lời
 Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
 Gv: Cho học sinh đọc phần sử dụng trong SGK/16 sau đó dùng máy tính bỏ túi để làm bài 26/16 SGK
 Hs: Thực hành trên máy và thông báo kết quả
Bài21/15SGK:
a, Vì = ; = 
 = ; = ;
 = 
Vậy: Các phân số: ;;
 biểu diễn cùng một số hữu tỉ
Các phân số: ;biểu diễn cùng một số hữu tỉ
b, = = = 
Bài 22/16SGK: Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
-1<-0,875<<0<0,3<
Bài 23/16SGK: Nếu x<y và y<Z thì x <Z. So sánh
a, Vì <1 và 1<1,1 nên<1,1
b, Vì - 500 < 0 và 0 < 0,001 
 nên – 500 < 0,001
c,=<==<
Vậy: < 
Bài 24/16SGK: Tính nhanh
(- 2,5.0,38.0,4)–
= - -
=-
= - 0,38 + 3,15 = - 2,77
b, :
= :
= : 
= - 6 : 3 = - 2
Bài 25/16SGK: Tìm x biết
a, = 2,3
Ta có: x – 1,7 = 2,3x = 4
 x – 1,7 = - 2,3x = - 0,6
b, -= 0 =
Ta có: x += x = 
 x += x =
Bài 26/16SGK: Tính bằng máy tính bỏ túi
a, (-3,1597) + (-2,39) = - 5,5497
b, (- 0,7963) - (-2,1068) = 1,3138
c, (-0,5).(-3,2)+(-10,1)+0,2=
- 0,42
d, 1,2(-2,6) + (-1,4) : 0,7 = 
-5,12 
C - Củng cố:
 Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
So sánh hai số hữu tỉ
Cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ
Tính GTTĐ của một số hữu tỉ
Sử dụng máy tính bỏ túi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc