TUẦN 6
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Khắc sâu được định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức để vận
dụng vào bài tập
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức, tìm thành phần chưa biết
của tỉ lệ thức
-Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn cho học sinh
II. Chuẩn bị
III.Tiến trình tổ chức dạy học :
TUẦN 6 Tiết 11: LUYỆN TẬP NS:16/09/2010.ND:24/09/2010 I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Khắc sâu được định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức để vận dụng vào bài tập - Kĩ năng: Có kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức, tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn cho học sinh II. Chuẩn bị III.Tiến trình tổ chức dạy học : Kiểm tra bài cũ: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a, = b, - 0,52 : x = -9,36 : 16,38 B – Bài mới Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động1: Nhận dạng tỉ lệ thức Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm cùng bàn bài 49/SGK Hs: Các nhóm cùng làm bài dưới sự gợi ý của giáo viên : Phải tính các tỉ số đó xem có bằng nhau không rồi mới kết luận Hs: Đại diện vài nhóm thông báo kết quả ( có nêu rõ cách làm) Gv+Hs: Lớp nhận xét, đánh giá bài các nhóm Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức 1Hs: Nêu cách tìm : Tính theo tích đường chéo rồi chia cho thành phần còn lại Gv: Bài 50/SGK tổ chức cho học sinh thi đoán ô chữ Gv: Yêu cầu học sinh cử ra 2 đội chơi mỗi đội 3 em Gv: Nêu rõ thể lệ cuộc chơi như sau : - Hai đội lên đứng ở trước 2 dãy lớp, mỗi em tìm ra 2 chữ cái và điền vào bảng - Em lên sau có thể sửa sai cho bạn lên trước - Đội nào tìm được nhanh và điền đúng ô chữ là đội thắng cuộc Hs: Còn lại cùng cổ vũ cho 2 đội chơi Hoạt động3: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số đã cho Gv: Ghi bảng đề bài Hs: Làm bài Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện Hoạt động 4: Đố ? Hs: Kiểm tra kết luận(đúng, sai) Gv: Có nhận xét gì về tử và mẫu của phân số đã cho với kết quả rút gọn ? Hs: Tìm các tỉ số khác Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức Bài 49/26SGk: a, 3,5 : 5,25 và 14 : 21 có lập thành tỉ lệ thức vì : 3,5 : 5,25 = 14 : 21 (= 0,6) b, 39: 52 và 2,1 : 3,5 không lập thành tỉ lệ thức vì : 39: 52 2,1 : 3,5 hay : 0,75 0,6 c, 6,51 : 15,19 và 3 : 7 có lập thành tỉ lệ thức vì : 6,51 : 15,19 = 3 : 7 (= ) d -7 : 4 và 0,9 : (- 0,5) không lập thành tỉ lệ thức vì : -7 : 4 0,9 : (- 0,5) hay : -1,5 - 1,8 Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức Bài 50/27SGK: Tên một tác phẩm nổi tiếng của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn N. 14 : 6 = 7 : 3 H. 20 : (-25) = (-12) : 15 C. 6 : 27 = 16 : 72 I. (-15) : 35 = 27 : (-63) Ư. = Ê. = L. = Y. : 1= 2: 4 B. : 3= : 5 Ơ. : 1= 1: 3 U. : 1= 1: 2 T. = 3 14 6 -0,84 9,17 0,3 1 B I N H T H Ư Y Ê U L Ư Ơ C -6,3 -25 -25 4 -0,84 16 Dạng 3: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số : 1,5; 2; 3,6; 4,8 Ta có : 1,5. 4,8 = 2. 3,6 suy ra có 4 tỉ lệ thức đó là : = ; = ; = ; = Dạng 4: Đố ? Rút gọn : = Tương tự : = C- Củng cố: Gv: Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập D – Dặn dò: - Làm bài 7073/13SBT - Đọc trước bài: “ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau” ----------------------------------------------------------- Tiết 12: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU NS:16/09/2010.ND:24/09/2010 I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ - Thái độ : Tập suy luận lô gíc II. Chuẩn bị III.Tiến trình tổ chức dạy học Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức B – Bài mới Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1/SGK Hs: = (= ) = = ; = = Gv: Từ = có thể suy ra = hay không ? Hs: Tự đọc SGK sau đó 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày Gv: Ghi bảng câu trả lời Hs: Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét, bổ xung Gv: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau: = = = = Hãy nêu hướng chứng minh Gv: Hướng dẫn học sinh cách chứng minh Đặt: a = b. k ; c = d. k ; e = f. k Từ đó tính các giá trị tỉ số Gv: Chốt lại vấn đề Hs: Quan sát, theo dõi và ghi vào vở phần chứng minh Gv: Hướng dẫn học sinh cùng thức hiện ví dụ trong SGK/29 Hoạt động 2 : Chú ý Gv: Cần cho học sinh hiểu rõ ý nghĩa của các cách viết: == hoặc a: b: c = 2: 3: 5 Hs: Cùng thực hiện ?2/SGK 1Hs: Đứng tại chỗ trả lời Gv: Ghi bảng câu trả lời Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh làm bài 54/30SGK theo nhóm cùng bàn Hs: Các nhóm làm bài Gv: Gọi đại diện vài nhóm gắn bài lên bảng Gv+Hs: Cùng chữa bài các nhóm và chốt phải áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Gv: Bài 57/30SGK 1Hs: Đọc to đề bài và tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau Hs: Lớp cùng thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn Gv: Gọi đại diện 1 nhóm thông báo kết quả và trình bày cách giải Hs: Các nhóm còn lại cùng theo dõi, nhận xét, bổ sung Gv: Ghi bảng lời giải Hs: Các nhóm đối chiếu với cách làm của nhóm mình 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1. = = = (= ) * Xét tỉ lệ thức : = = k (1) Suy ra : a = b. k ; c = d. k Ta có : = = = k (2) ( b + d 0) === k (3) ( b – d 0 ) Từ (1); (2) và (3) suy ra : = = = ( b ± d) * Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau Từ = = ta suy ra: ==== Ví dụ: = = áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: == = = 2. Chú ý Khi có dãy tỉ số : = = ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 Ta cũng viết : a: b: c = 2: 3: 5 ?2. Gọi số học sinh của các lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là a, b, c Ta có: = = 3. Luyện tập Bài 54/30SGK Từ = và x + y = 16 Ta suy ra: = = = = 2 Vậy : Từ = 2 x = 3. 2 = 6 = 2 y = 5. 2 = 10 Bài 57/30SGK Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z Ta có : = = và x+y+z = 44 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : = = = = = 4 Từ : = 4 x = 2. 4 = 8 = 4 y = 4. 4 = 16 = 4 z = 5. 4 = 20 Vậy : Minh có 8 viên bi Hùng có 16 viên bi Dũng có 20 viên bi C - Củng cố: Hs: - Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Kĩ năng vận dụng vào bài tập D – Dặn dò: - Làm bài 5558/30SGK và bài 74 76/SBT - Ôn tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. ====================================
Tài liệu đính kèm: