TUẦN 8
Tiết 15: LÀM TRÒN SỐ
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- Kĩ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài
- Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
II.Chuẩn bị
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
TUẦN 8 Tiết 15: LÀM TRÒN SỐ NS:1/10/2010.ND:5/10/2010 I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - Kĩ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài - Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày II.Chuẩn bị III.Tiến trình tổ chức dạy học: A – Kiểm tra bài cũ: Viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì của phép chia sau: a, 8,5 : 3 = ? ; b, 58 : 11 = ? ; c, 18,7 : 6 = ? ; d, 14,2 : 3,33 B – Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ Gv: Vẽ phần trục số lên bảng 1Hs: Lên bảng biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số Hs: Còn lại cùng thực hiện vào vở ghi Gv: Xét xem số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9 Hs: Nghe Gv dẫn dắt và ghi bài Gv: Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào? ?1/SGK Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác Gv: Chốt: 4,5 có thể nhận 2 giá trị vì 4,5 cách đều cả 2 số 4 và 5 do đó phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất. Vậy quy ước đó là gì? Gv: Đưa ví dụ 2 và ví dụ 3 lên bảng phụ 2Hs: Đứng tại chỗ trả lời kết quả và giải thích rõ cách làm Gv: Chốt và chuyển mục Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số Gv: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số 1Hs: Đọc trường hợp1 trong SGK/36 Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ Dùng bút chì vạch 1 nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi 1Hs: Đọc tiếp trường hợp 2 trong SGK/36 Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ như ví dụ ở trường hợp1 ?2/SGK Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn sau đó đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác Hoạt động 3: Luyện tập Gv: Yêu cầu học sinh làm bài 73/SGk 2Hs: Lên bảng làm bài (mỗi học sinh làm 3 câu) Hs: Còn lại làm bài theo nhóm 2 bạn cùng bàn Gv: Đọc kết quả của bài để học sinh đối chiếu Gv: bài 74/SGK 1Hs: Đọc to đề bài Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính điểm (tính theo cách mới : Chương trình thay sách) 1.Ví dụ *Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất và viết 4,3 4 ; 4,9 5 Kí hiệu: “” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ ?1. 5,4 5 5,8 6 ; 4,5 5 *Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (tròn nghìn) 72900 73000 *Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) 0,8134 0,813 2.Quy ước làm tròn số Trường hợp1: SGK/36 Ví dụ: a, 86,149 86,1 (làm tròn chữ số thập phân thứ nhất) b, 542 540 (tròn trục) Trường hợp 2: SGK/36 Ví dụ: a, 0,0861 0,09 (làm tròn chữ số thập phân thứ 2) b, 1573 1600 (tròn trăm) ?2. a, 79,3826 79,383 b, 79,3826 79,83 c, 79,3826 79,4 3. Luyện tập Bài 73/36SGK 7,923 7,92 ; 50,401 50,40 17,418 17,42 ; 0,155 0,16 79,1364 79,14 ; 60,996 61 Bài 74/36SGK ĐTBMHK= = = 7,3 Vậy: Điểm TBMHKI của bạn Cường là 7,3 C- Củng cố: Hs: - Nhắc lại 2 trường hợp (quy ước) làm tròn số - Kĩ năng làm tròn số D – Dặn dò: - Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số - Làm bài 7581/SGK ----------------------------------------------- Tiết 16: LUYỆN TẬP NS:1/10/2010.ND:5/10/2010 I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài - Kĩ năng: Vận dụng hai quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức - Thái độ: Có ý thức vận dụng vào đời sống hàng ngày II.Chuẩn bị III. Tiến trình tổ chức dạy học A – Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu hai quy ước làm tròn số - Làm tròn số 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn B – Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Làm tròn kết quả sau khi thực hiện phép tính Gv: Hãy làm bài 99/SBT 1Hs: Lên bảng dùng máy tính để tìm kết quả Hs: Còn lại cùng làm và đối chiếu kết quả Gv: đề bài tập 100/SBT Hs: Cùng thực hiện câu a theo sự hướng dẫn của Gv Gv: Tương tự hãy sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện tiếp các câu b, c, d rồi thông báo kết quả Gv: Kiểm tra lại các kết quả của học sinh bằng máy tính bỏ túi Hoạt động 2: ước lượng kết quả phép tính bằng cách áp dụng quy ước làm tròn số Gv: đề bài 77/SGk và hướng dẫn học sinh cùng thực hiện theo các bước sau: - Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất - Nhân, chia... các số đã được làm tròn được kết quả ước lượng - Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng Gv: Đưa tiếp đề bài 81/SGK lên bảng phụ Hs: Cùng đọc thầm yêu cầu của bài và ví dụ tính giá trị của biểu thức A Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo 4 nhóm(mỗi nhóm làm 1 câu) sau đó gọi đại diện 4 nhóm lên bảng Gv+Hs: Cùng chữa bài 4 nhóm, nhận xét, đánh giá đúng(sai) và cho điểm bài làm từng nhóm Hoạt động 3: ứng dụng của làm tròn số vào thực tế Gv: Bài tập 78/SGk Hs: Làm bài tại chỗ và thông báo kết quả Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài 79/SGK 1Hs: Lên bảng trình bày Hs: Còn lại cùng làm bài vào vở và dối chiếu kết quả Dạng1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả Bài 99/16SBT a, 1= 1,666.......... 1,67 b, 5= 5,1428........ 5,14 c, 4= 4,2727......... 4,27 Bài 100/16SBT a, 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 9,3093 9,31 b, (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) = 4,773 4,77 c, 96,3.3,007 = 289,5741289,57 d, 4,508: 0,19= 23,7263....23,73 Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính Bài 77/37SGK a, 495. 52 500. 50 = 2500 b, 82,36. 5,1 80. 5 = 400 c, 6730 : 48 7000 : 50 = 140 Bài 81/38SGK a, 14,61 – 7,15 + 3,2 Cách1: 15 – 7 + 3 = 11 Cách 2: = 10,66 11 b, 7,56 . 5,173 Cách1: 8 . 5 = 40 Cách 2: = 39,10788 39 c, 73,95 : 14,2 Cách1: 74 : 14 = 5 Cách 2: = 5,2077......= 5 d, Cách1: = 3 Cách 2: = 2,42602....... 2 Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế Bài 78/38SGK Đường chéo màn hình 21 in là: 2,54cm . 21 53,54cm 53cm Bài 79/38SGK Chu vi hình chữ nhật là: (10,234 + 4,7).229,868...30m Diện tích hình chữ nhật là: 10,234 . 4,7 = 48,0998 48m2 C – Củng cố: Hs: Đọc mục “Có thể em chưa biết” trong SGK/39 D – Dặn dò: - Thực hành đo đường chéo màn hình ti vi ở gia đình em(theo em) sau đó kiểm tra lại bằng phép tính - Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em - Làm bài 80/SGK và bài 98104/SBT =========================================
Tài liệu đính kèm: