Giáo án môn Đại số lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

A. Mục tiêu.

- HS nắm công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không ?

- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

- Biết tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

B. Chuẩn bị. Bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy và học.

1. Kiểm tra.

HS1 : Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu :

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI LƯỢÏNG TỈ LỆ NGHỊCH
 	Tuần : 12 - Tiết : 26
	Ngày soạn :
	Ngày dạy : 
Mục tiêu.
HS nắm công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không ?
Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Biết tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Chuẩn bị.	 Bảng phụ.
Các hoạt động dạy và học.
Kiểm tra.
HS1 : Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu : 
x
5
-5
8
9
y
-20
20
-32
-36
HS2: Sửa bài tập : 13/144 SBT.
Bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
12’
HĐ1: Định nghĩa.
G : Cho HS ôn lại Hai đại lượng tỷ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
Làm? 1
G : Gợi ý : - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh là x (cm) và y (cm)? Rồi suy ra y
Công thức số gạo y trong mỗi bao?
Công thức tính quãng đường đi?
® Công thức tính vận tốc?
? 2
GV : Em hãy nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV : Gới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch (Sgk/57)
G : Nhấn mạnh công thức y = 
Hay x . y = a (a ¹ 0)
GV : khái niệm tỷ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) là trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹ 0.
Làm ? 2
Tổng quát : Nếu y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ nào?
Điều này khác với hai đại lượng tỷ lệ thuận như thế nào?
GV : cho HS đọc chú ý Sgk/57
HĐ2 : Tính chất.
Làm ? 3 (Ghi đề bảng phụ)
a/ Tìm hệ số tỷ lệ
b/ Thay đổi dấu “?” trong bảng trên bằng 1 số thích hợp.
c/ Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng: x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y
GV : Giả sử x và y tỷ lệ nghịch với nhau: y = . Khi đó mỗi giá trị x1, x2  (¹ 0) của x ta có một giá trị tương ứng y1 = , y2 = , y3 =  của y. Do đó :
x1y1 = x2y2 =  = a
Ta có : x1y1 = x2y2
Suy ra : 
x1y1 = x3y3 Þ 
GV : Giới thiệu tính chất Sgk/58
GV: Cho HS so sánh tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận với tính chất 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. (Dùng bảng phụ ghi tóm tắt 2 tính chất).
Hđộng 3: Luyện tập :
Làm BT 12/58
Làm BT 14/58
GV: tóm tắt đề
Để xây 1 ngôi nhà :
 35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày ?
Số công nhân và số ngày làm việc là 2 đại lượng có quan hệ như thế nào?
Theo tính chất đại lượng tỷ lệ nghịch ta có tỷ lệ thức nào ?
Tính x?
GV: chốt lại kiến thức :
Khi 2 đại lượng tỷ lệ nghịch :
X1 ® y1
x2 ® y2
Tỉ lệ thuận:
 X1 ® y1
x2 ® y2
- GV giới thiệu cách giải khác (ghi bảng phụ) 
- Cho HS tham khảo.
HS trả lời.
HS đọc đề.
HS cả lớp làm? 1.
Từng HS lên bảng giải.
a/ Diện tích hình chữ nhật:
S = x . y
Hay 12 = x . y Þ y = 
b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là :
X . y = 500 (kg)
Suy ra : y = 
c/ Quảng đường đi được của vật chuyển động đều :
S = v . t
Hay 16 = v . t ® x = 
HS trả lời.
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
HS đọc lại định nghĩa
HS đọc lại đề
1 HS lên bảng giải
Cả lớp cùng làm
HS trả lời:
HS trả lời :
HS trả lời câu hỏi của GV
a/ x1 . y1 = a Þ a = 60
b/ y2 = 20, y3 = 15, y4 = 12
c/ x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 
= 60 (bằng hệ số tỷ lệ)
HS đọc 2 tính chất.
HS đọc đề
- HS lên bảng giải từng câu.
Cả lớp cùng làm.
HS đọc đề
HS trả lời :
HS trả lời :
 Þ x =
1. Định nghĩa : Sgk/57
y tỷ lệ nghịch với x
theo hệ số tỷ lệ a
y = 
Û(hay x . y = a) (a ¹ 0)
Vì y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ
 – 3,5
Nên y = 
Suy ra : x = 
Vậy x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ – 3,5
* Chú ý : Sgk/57.
2/ Tính chất : (Sgk/58)
Luyện tập :
Bài 12/58 :
a/ Ta có x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên :
y = Þ a = xy
Ta có : x = 8, y = 15.
Suy ra : a = 8 . 15 = 120
b/ y = 
c/ Với
x = 6 Þ y = = 20
x = 10 Þ y = = 12
Bài 14/58 :
Để xây một ngôi nhà:
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày?
Số công nhân và số ngày làm việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên ta có :
Þ x = 
x = 210
Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày
Þ 
Þ 
HDVM:
Học định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với đại lượng tỉ lệ thuận).
Làm BT: 13,15/58 SGK
18,19/ SBT
Xem bước bài: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docds tiet 26.doc