I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. TỔ CHỨC: (1') Sĩ số 7A 7B
B. KIỂM TRA : (8')
- Làm bài tập về nhà (bài 1)? Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? Tác dụng của bảng đó?
tuần 22 ns: 16-01-2009 tiết 45 nd: 20-01-2009 biểu đồ i. mục tiêu: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (8') - Làm bài tập về nhà (bài 1)? Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? Tác dụng của bảng đó? à ĐVĐ: Ngoài 2 bảng đó, người ta còn dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể vềgiá trị của dấu hiệu và tần số: c. bài mới: 1. Biểu đồ đoạn thẳng: (18’) - GV đưa biểu đồ của bài tập 1 lên bảng. - Từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? à Đó là biểu đồ đoạn thẳng. - GV đưa ra bảng tần số của bảng 1 – SGK. - Cho HS làm ?1 theo từng bước như SGK, 1 HS lên bảng . - GV lưu ý giá trị viết trước, tần số viết sau. - Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì? à HS: Có bảng tần số. - Nhắc lại các bước vẽ? + Dựng hệ trục toạ độ . + Vẽ các điểm có các toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó. + Vẽ các đoạn thẳng - Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì? Cho ví dụ? à HS: ta biết được giá trị của dấu hiệu và các tần số của chúng. - Làm bài 10 (SGK-14)? à 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. * VD: Gọi là biểu đồ đoạn thẳng. * Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định: - Lập bảng tần số. - Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) - Vẽ các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó. - Vẽ các đoạn thẳng. * Bài 10 (SGK-14) 2. Chú ý: (9’) - GV đưa ra hình 2 (SGK-14) và giới thiệu đó là biểu đồ hình chữ nhật, biểu diễn sự thay đổi của giá trị theo thời gian. - Từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? - GV nối trung điểm các đáy trên của hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng. à Biểu đồ đoạn thẳng (hình chữ nhật) có chiều cao các đoạn thẳng (hình chữ nhật) tỉ lệ thuận với tần số. d. củng cố: (8') - ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ, nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? - Làm bài 8 (SBT-5): GV đưa hình vẽ lên bảng, HS thảo luận à nhận xét: HS lớp đó học không đều, điểm thấp nhất là 2, điểm cao nhất là 10, số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất. 1 HS lên bảng lập bảng tần số: Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=33 e. hướng dẫn học ở nhà: (1') - Nắm chắc cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Làm các bài tập trong SGK-14, 15. Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị luyện tập. --------------------------------------- tuần 23 ns: 30-01-2009 tiết 46 nd: 03-02-2009 luyện tập i. mục tiêu: - HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại; từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng tần số. - HS có kĩ năng đọc biểu đồ thành thạo. - HS biết thêm về tần suất và biểu đồ hình quạt. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 45. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (8') - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng + làm bài 11 (SGK-14)? c. luyện tập: (28’) 1. Bài 12 (SGK-14): - GV đưa đề bài lên bảng. - Học sinh đọc đề bài. - 1 HS lên bảng lập bảng tần số. - 1 HS dựng biểu đồ đoạn thẳng. - HS- GV nhận xét, sửa chữa nếu có. a) Bảng tần số x 17 18 20 28 30 31 32 25 n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12 b) Biểu đồ đoạn thẳng 0 x n 3 2 1 32 31 30 28 20 25 18 17 2. Bài 13 (SGK-15): - Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên bảng. - Biểu đồ thuộc loại nào? - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK. à Tầm quan trọng của việc kế hoạch hoá gia đình. a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Sau 78 năm (1999-1921=78), dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người 3. Bài tập thêm: - GV đưa ra một biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B (bài 6: SBT-4). - Nhận xét? - Lập bảng tần số? à HS hoạt động nhóm à đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - So sánh yêu cầu bài làm với bài 12? à Ngược. a) Nhận xét: Có 7 HS mắc 5 lỗi, 6 HS mắc 2 lỗi 5 HS mắc 3 lỗi 5 HS mắc 8 lỗi Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi. b) Bảng tần số: Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40 d. củng cố: (6') - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại? - GV giới thiệu bài đọc thêm: + Tần suất (%): minh hoạ bởi bảng 17. + Biểu đồ hình quạt: hình tròn (100%) chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất. e. hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại các bài đã chữa. - Làm các bài tập trong SBT-5. - Chuẩn bị bài mới, xem lại cách tính số trung bình cộng ở Tiểu học, thống kê điểm kiểm tra 45’ (Đại số – tiết 22) theo tổ. ---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: