Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 51, 52

Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 51, 52

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.

- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

- HS có tư duy khái quát, tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT , chuẩn bị bàn mới.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7, kì II - Tiết 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: biểu thức đại số
tuần 25	ns: 17-02-2009
tiết	51	nd: 21-02-2009
khái niệm về biểu thức đại số.
i. mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- HS có tư duy khái quát, tổng hợp.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT , chuẩn bị bàn mới.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (2')
	GV giới thiệu nội dung chính của chương.
c. bài mới: 
1. Nhắc lại về biểu thức:(9’)
- ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức?
- HS đứng tại chỗ lấy ví dụ: 5+3-2, 
à Biểu thức số.
- Cho HS làm VD và ?1 (GK.-24)
à 1 HS lên bảng.
* Vídụ:
+ Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
+ 3(3 + 2) cm2.
2. Khái niệm về biểu thức đại số: (20’)
-HS đọc và làm bài toán.
- Người ta dùng chữ a để thay cho số nào ?
- Tính chu vi khi a=1, 2, .?
à Ta nói biểu thức 2(5 + a) là một biểu thức đại số.
- Cho HS làm ?2 theo nhóm.:
+ Gọi chiều rộng là a.
+ Tính chiều dài?
+ Tính diện tích?
- Những biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
- Lấy ví dụ về biểu thức đại số?
à HS lên bảng.
- GV lưu ý cho HS khi viết biểu thức đại số.
- 2 HS lên bảng làm ?3
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến)
- Tìm các biến trong các biểu thức trên?
- Yêu cầu HS đọc chú ý tr25-SGK.
* Bài toán:
 2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
 chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
 Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
* Biểu thức đại số là biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km)
* Chú ý: (SGK-25)
d. củng cố: (12')
- Các biểu thức số có phải là biểu thức đại số không?
- Làm bài 1, 2: 2 HS lên bảng.
- Cho 2 đội HS chơi trò chơi ở bài 3.
e. hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Hiểu thế nào là biểu thức đại số, lấy VD.
- Làm các cài tập trong SBT-9, 10.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài mới.
---------------------------------------
tuần 26	ns: 20-02-2009
tiết	52	nd: 24-02-2009
giá trị của một biểu thức đại số.
i. mục tiêu:
- Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của dạng toán này.
- Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức.
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 51.
iIi. tiến trình dạy học:
a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (7')
- HS1:Lấy VD về BTĐS? Chữa BT 4 (SGK.T27).
- HS2:a)Viết biểu thức biểu thị chu vi của hcn có chiều rộng là a và chiều dài là b.
 b) Tính chu vi hcn đó khi a=3, b=4? 
Chu vi hcn là:2(a+b) và khi a=3, b=4 thì chu vi là 2(3+4)=14 ta nói 14 là giá trị của biểu thức 2(a+b) khi a=3 và b=4.
c. bài mới: 
1. Giá trị của một biểu thức đại số: (14’)
-GV yêu cầu HS tìm hiểu VD1.
-1 HS lên bảng làm.
à GV: 18,5 là giá trị của biểu thức 3m+n tại m=9, n=0,5.
- Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn?
à HS: Ta thay giá trị của biến vào BT rồi tính.
- Gv cho HS làm VD 2.theo bàn, mỗi nửa làm 1 ý của VD 2.
àGọi 2 HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung. 
-GV tổng kết lại cách tính giá trị BT và cách trình bày.
* VD1: 
Thay m=9, n=0,5 và biểu thức 2m+n ta có:
2.9 + 0,5 = 18,5.
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức tại m=9, n=0,5.
* VD2: 
-Thay x=-1 vào BT 3x2-5x+1 ta có: 3.(-1)2-5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1tại x=-1 là 9.
-Thay x= 1/2 vào BT 3x2-5x+1 ta có: 3.(1/2)2-5.(1/2) +1
= 3.1/4-5/2+1 =-3/4.
Vậy giá trị của BT 3x2-5x+1 tại x=1/2 là -3/4.
* Cách tính GTBT: (SGK - 28).
2. áp dụng: (8’)
- 2 HS lên bảng làm ?1
-2 hs lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS thảo luận nhóm làm ?2 
à HS đọc kết quả.
- GV chốt kết quả đúng.
* Tính giá trị biểu thức 3x2-9x tại x=1 và x=1/3.
-Thay x=1 vào BT ta có: 3.(1)2 -9.1 = -6.
Vậy giá trị của BT tại x=1 là -6.
-Thay x=1/3 vào BT ta có:3.(1/3)2 -9.1/3=-8/3.
Vậy giá trị của BT tại x=1/3 là -8/3.
* Giá trị của BT x2y tại x=-4 và y=3 là: 48
d. củng cố: (13')
- Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn?
- Làm bài 6 (SGK-28): HS làm theo nhóm (bàn) rồi lên điền vào bảng phụ:
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
à GV chốt bài và nói thêm về nhà toán học Lê Văn Thiêm.
- Làm bài 7 (SGK-29): 2 HS lên bảng làm.
a) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có:
3.(-1) – 2.2 = (-3) - 4 = -7.
Vậy giá trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -7.
b) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có:
7.(-1) +2.2 - 6 = (-7) +4 - 6 = -9.
Vậy giá trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -9.
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm chắc cách tính giá trị biểu thức và cách trình bày dạng toán này.
- Làm bài 8+9 (SGK-29), 8+9+10 (SBT-10).
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài mới: Đơn thức.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docT25.doc